Điểm mới tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe theo Thông tư 36/2024 áp dụng từ 2025 thế nào?
- Điểm mới tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe theo Thông tư 36/2024 áp dụng từ 2025 thế nào?
- Khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô ra sao?
- Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ từ 2025 thế nào?
Điểm mới tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe theo Thông tư 36/2024 áp dụng từ 2025 thế nào?
Đối chiếu Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT với Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo, Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, có những điểm mới như sau:
Tiêu chuẩn sức khỏe mới | Tiêu chuẩn sức khỏe cũ |
Tâm thần: Nhóm 1: Bệnh lý tâm thần đang ở giai đoạn cấp tính hoặc đang tiến triển Nhóm 2: Bệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng Nhóm 3. Bệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng | Tâm thần: Nhóm 1: Đang rối loạn tâm thần cấp. Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi Nhóm 2: Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng. Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. Nhóm 3: Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng. Rối loạn tâm thần mạn tính. |
Thần kinh: Không thay đổi | |
Mắt: Không thay đổi | |
Tai mũi họng: Thính lực ở tai tốt hơn: - Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính) - Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) < 0,4 m (kể cả sử dụng máy trợ thính). | Tai mũi họng: Thính lực ở tai tốt hơn: - Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính); - Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính). |
Tim mạch: Không thay đổi | |
Hô hấp: Không thay đổi | |
Cơ - xương - khớp Người khuyết tật không áp dụng tiêu chuẩn cơ xương khớp | Cơ - xương - khớp |
Nội tiết: Không thay đổi | |
Sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng dẫn - Xét nghiệm ma tuý là bắt buộc (05 loại ma tuý) - Xét nghiệm cồn: Chỉ bắt buộc đối với người hành nghề lái xe khi khám sức khỏe định kỳ. | Sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng dẫn Xét nghiệm nồng độ cồn, ma tuý: Bắt buộc (04 loại ma tuý) |
Tải về Toàn văn Thông tư 36/2024/TT-BYT
Trên đây là điểm mới tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe.
Điểm mới tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe theo Thông tư 36/2024 áp dụng từ 2025 thế nào? (Hình từ internet)
Khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô ra sao?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 36/2024/TT-BYT quy định về khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô như sau:
- Quy trình khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng và khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô thực hiện theo quy định tại Điều 35 Thông tư 32/2023/TT-BYT.
- Nội dung khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT.
- Nội dung khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô:
+ Theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Thông tư 32/2023/TT-BYT; đối với nội dung khám tâm thần thực hiện theo quy định tại mục 1 phần II Phụ lục II hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT;
+ Đối với người hành nghề lái xe là nữ khi khám sức khỏe định kỳ khám chuyên khoa phụ sản theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Thông tư 32/2023/TT-BYT;
+ Xét nghiệm ma túy và xét nghiệm nồng độ cồn.
- Cấp và lưu giấy khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; sổ khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô thực hiện theo quy định tại Điều 38 Thông tư 32/2023/TT-BYT.
*Thông tư 36/2024/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/1/2025.
Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ từ 2025 thế nào?
Căn cứ tại Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định về điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:
- Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024. Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau đây:
+ Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
+ Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;
+ Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
- Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ. Khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải mang theo các loại giấy tờ sau đây:
+ Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc Giấy biên nhận còn hiệu lực của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;
+ Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
+ Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật;
+ Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.
- Người lái xe gắn máy tham gia giao thông đường bộ phải hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ, có kỹ năng điều khiển phương tiện; đủ điều kiện về độ tuổi, sức khỏe theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.
- Người tập lái xe ô tô, người dự sát hạch lái xe ô tô khi tham gia giao thông đường bộ phải thực hành trên xe tập lái, xe sát hạch trên tuyến đường tập lái, tuyến đường sát hạch, có giáo viên dạy lái hoặc sát hạch viên bảo trợ tay lái. Giáo viên dạy lái, sát hạch viên phải mang theo các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.
*Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/1/2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người khuyết tật nặng có được ưu tiên khám chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh không? Được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng bao nhiêu?
- Sự khác nhau giữa tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi kỳ hạn về đơn vị nhận tiền gửi theo quy định pháp luật?
- 07 hành vi học sinh lớp 12 không được làm? Học sinh lớp 12 đánh giáo viên có bị đuổi học không?
- Thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên do tiếp nhận thành viên mới thì có phải thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không?
- Người làm công tác cơ yếu chuyển ngành được cộng bao nhiêu điểm khi thi công chức? Khi tập sự có được hưởng nguyên lương của ngạch tuyển dụng không?