Đăng ký đất đai là gì? Không đăng ký đất đai bị phạt bao nhiêu tiền? Phân loại các trường hợp đăng ký đất đai 2022?

Cho tôi hỏi thế nào là đăng ký đất đai? Mức xử phạt dành cho hành vi không đăng ký đất đai là bao nhiêu? Mong sớm nhận được phản hồi! - Đây là câu hỏi của bạn Huyền Trân đến từ Vĩnh Long.

Thế nào là đăng ký đất đai?

Căn cứ theo quy định tại khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định về khái niệm đăng ký đất đai cụ thể rằng:

Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.

Tại khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định:

Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.

Theo đó, người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý có nghĩa vụ bắt buộc phải đăng ký đất đai; riêng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.

Thế nào là đăng ký đất đai? Mức xử phạt dành cho hành vi không đăng ký đất đai là bao nhiêu?

Đăng ký đất đai là gì? Không đăng ký đất đai bị phạt bao nhiêu tiền? Phân loại các trường hợp đăng ký đất đai 2022?

Phân loại đăng ký đất đai được quy định như thế nào?

Đối với quy định về phân loại đăng ký đất đai thì tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định phân loại đăng ký đất đai, tài sản gắn liền thành đăng ký lần đầu và đăng ký biến động cụ thể như sau:

- Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.

- Đăng ký lần đầu gồm các trường hợp sau:

+ Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng.

+ Thửa đất đang sử dụng mà chưa được người sử dụng đăng ký.

+ Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký.

+ Tài sản gắn liền với đất chưa đăng ký (gồm nhà ở và tài sản khác)

- Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:

+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;

+ Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;

+ Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;

+ Chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;

+ Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

+ Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;

+ Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;

+ Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

+ Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

+ Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.

Mức xử phạt dành cho hành vi không đăng ký đất đai?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định như sau:

(2) Trường hợp không thực hiện đăng ký biến động đất đai theo quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều 95 của Luật đất đai tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động;

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động.

(3) Trường hợp không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu, không thực hiện đăng ký biến động đất đai tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.

Lưu ý: Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Đăng ký đất đai Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký đất đai
Đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thủ tục hành chính về đất đai 2024. Nộp hồ sơ giải quyết thủ tục như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu của người sử dụng đất là cá nhân gồm những gì? Nộp hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu tại đâu?
Pháp luật
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu có được thực hiện bằng hình thức đăng ký điện tử không?
Pháp luật
Đăng ký đất đai lần đầu ở đâu? Nội dung đăng ký đất đai lần đầu bao gồm những gì? Thời gian đăng ký đất đai lần đầu bao lâu?
Pháp luật
Đăng ký đất đai tài sản gắn liền với đất là gì? 04 nguyên tắc đăng ký đất đai tài sản gắn liền với đất là gì?
Pháp luật
Xây nhà xong có bắt buộc đăng ký tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ không? Nếu không đăng ký thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký đất đai lần đầu ở đâu? Được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo hình thức nào?
Pháp luật
Đất đai là gì? Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Đất đang sử dụng mà chưa đăng ký đất đai lần đầu thì bị phạt bao nhiêu tiền? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt?
Pháp luật
Không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu có bị xử phạt vi phạm hành chính không? Nếu có thì mức phạt thế nào?
Pháp luật
Thế chấp quyền sử dụng đất có phải đăng ký biến động hay không? Thế chấp quyền sử dụng đất phải đăng ký biến động trong thời hạn bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký đất đai
25,953 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký đất đai Đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký đất đai Xem toàn bộ văn bản về Đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào