Đất đai là gì? Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai như thế nào theo quy định?

Đất đai là gì? Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai như thế nào theo quy định pháp luật về đất đai? Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những nội dung nào theo quy định pháp luật?

Đất đai là gì?

Trước đây, tại khoản 2 Điều 4 Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất ban hành kèm Thông tư 14/2012/TT-BTNMT (hết hiệu lực từ 01/08/2024) giải thích khái niệm về đất đai như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Đất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thuỷ văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người.
...

Hiện nay, Luật Đất đai 2024 và các văn bản có liên quan không quy định khái niệm "Đất đai" là gì. Trên thực tế, đất đai là một khái niệm dùng để chỉ phần đất nằm trên bề mặt của Trái Đất, bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân tạo có giá trị về mặt kinh tế, xã hội, và môi trường.

Đất đai có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, như xây dựng nhà cửa, canh tác nông nghiệp, phát triển công nghiệp, hay làm khu vực bảo vệ môi trường.

Theo quy định tại Điều 54 Hiến pháp 2013 thì đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật.

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 12 Luật Đất đai 2024 thì đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.

Đất đai là gì? Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai như thế nào theo quy định?

Đất đai là gì? Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai như thế nào theo quy định? (Hình từ Internet)

Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 14 Luật Đất đai 2024, Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai như sau:

Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai theo thẩm quyền quy định của Luật Đất đai 2024 và luật khác có liên quan thông qua các cơ quan sau đây:

(1) Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành luật, pháp lệnh, nghị quyết về đất đai; quyết định quy hoạch sử dụng đất quốc gia; thực hiện quyền giám sát đối với việc quản lý, sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước;

(2) Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền thông qua quy hoạch sử dụng đất của địa phương mình trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; thông qua việc thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng của địa phương theo thẩm quyền;

Thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất theo thẩm quyền quy định của Luật Đất đai 2024; quyết định bảng giá đất; giám sát việc thi hành pháp luật về đất đai tại địa phương;

(3) Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai theo thẩm quyền quy định của Luật Đất đai 2024 và luật khác có liên quan.

Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ quy định tại Điều 20 Luật Đất đai 2024, nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:

(1) Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

(2) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

(3) Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

(4) Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

(5) Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

(6) Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

(7) Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

(8) Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

(9) Quản lý tài chính về đất đai.

(10) Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

(11) Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

(12) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

(13) Thống kê, kiểm kê đất đai.

(14) Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

(15) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

(16) Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

(17) Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

(18) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

Quản lý đất đai
Đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đất đai là gì? Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Cơ quan quản lý đất đai ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan nào? Thực hiện nhiệm vụ thế nào?
Pháp luật
Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai ở trung ương chính là Bộ Tài nguyên và Môi trường có đúng không?
Pháp luật
Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2022 nêu quan điểm thể chế, chính sách về đất đai phải được hoàn thiện đồng bộ và phù hợp với gì?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quản lý đất đai theo Luật đất đai? Nhà nước có trách nhiệm gì trong việc quản lý đất đai?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định trình tự thủ tục giải quyết quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật nào?
Pháp luật
Tổ chức dịch vụ công về đất đai ở cấp xã bao gồm những cơ quan nào? Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm những gì?
Pháp luật
Đất đai thuộc sở hữu của ai? Công dân có quyền như thế nào đối với đất đai theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Luật Đất đai mới nhất 2023? Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai mới nhất? Thông tư hướng dẫn Luật Đất đai?
Pháp luật
Đăng ký đất đai là gì? Không đăng ký đất đai bị phạt bao nhiêu tiền? Phân loại các trường hợp đăng ký đất đai 2022?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý đất đai
294 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý đất đai Đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý đất đai Xem toàn bộ văn bản về Đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào