Chi tiết giá đất nông nghiệp ở địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024 là bao nhiêu?

Tôi muốn hỏi, giá đất nông nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu? Giá đất mà Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng sẽ được căn cứ để làm gì? Tôi muốn hỏi để tính tiền bồi thường đất đai tại đây. Xin cảm ơn!

Giá đất mà Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng sẽ được căn cứ sử dụng trong những trường hợp nào?

>>Xem thêm: Tải về Tổng hợp các văn bản hiện hành về Luật Đất đai mới nhất

Căn cứ khoản 2 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND của TP Hồ Chí Minh thì bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

- Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất

- Tính tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao quy định tại Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.

Giá đất nông nghiệp ở TP Hồ Chí Minh là bao nhiêu? Giá đất mà TP Hồ Chí Minh áp dụng sẽ được căn cứ để làm gì?

Giá đất nông nghiệp ở TP Hồ Chí Minh là bao nhiêu? Giá đất mà TP Hồ Chí Minh áp dụng sẽ được căn cứ để làm gì?

Những ai sẽ thuộc đối tượng áp dụng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh?

Theo Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND của TP Hồ Chí Minh thì những đối tượng sau đây sẽ thuộc đối tượng của Quyết định này:

"Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất
3. Người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân khác có liên quan"

Giá đất nông nghiệp ở địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Theo Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND của TP Hồ Chí Minh thì ác quy định về giá đất nông nghiệp ở TP Hồ Chí Minh như sau:

(1) Phân khu vực và vị trí đất:

(a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:

- Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;

- Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;

- Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ

(b) Vị trí:

- Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:

+ Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;

+ Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại

- Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:

+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;

+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại

(2) Bảng giá các loại đất nông nghiệp:

(a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Vị trí 1

250000

200000

160000

Vị trí 2

200000

160000

128000

Vị trí 3

160000

128000

102400

b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 2):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Vị trí 1

300000

240000

192000

Vị trí 2

240000

192000

153600

Vị trí 3

192000

153600

122900

c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

Vị trí 1

190000

Vị trí 2

152000

Vị trí 3

121600

* Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất

(d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Vị trí 1

250000

200000

160000

Vị trí 2

200000

160000

128000

Vị trí 3

160000

128000

102400

(đ) Bảng giá đất làm muối (Bảng 5):

Đơn vị tính: đồng/m

Vị trí

Đơn giá

Vị trí 1

135000

Vị trí 2

108000

Vị trí 3

86400

(e) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất

Tải về bảng giá đất cụ thể chi tiết giai đoạn 2020-2024 ở Thành phố Hồ Chí Minh: tại đây.

Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thuế đất được tính theo bảng giá đất nào khi nộp hồ sơ đất đai tại TPHCM trước 31/10/2024?
Pháp luật
Bảng giá đất Hà Nội mới nhất áp dụng từ 20/12/2024 theo Quyết định 71/2024 thay đổi như thế nào?
Pháp luật
Quyết định 71/2024 về Bảng giá đất Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 thế nào?
Pháp luật
Giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực được xác định bằng cách nào? Các loại đất nào cần xác định khu vực trong bảng giá đất?
Pháp luật
Hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại xã, phường, thị trấn bao gồm những gì?
Pháp luật
Xây dựng bảng giá đất đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất như thế nào?
Pháp luật
Phân biệt các trường hợp áp dụng bảng giá đất trong Luật Đất đai mới và Luật Đất đai cũ? Thẩm quyền quyết định bảng giá đất?
Pháp luật
Công văn 3845 hướng dẫn áp dụng Bảng giá đất Hà Nội mới nhất? Xem toàn văn Công văn 3845 ở đâu?
Pháp luật
Việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày tháng năm nào theo Nghị định 71?
Pháp luật
Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo đơn vị hành chính nào? Trách nhiệm của MTTQ Việt Nam trong xây dựng bảng giá đất?
Pháp luật
Khu vực nào phải xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng giá đất
22,753 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng giá đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào