Chi tiết Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2020-2024 như thế nào?
- Nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang?
- Mức giá đất trong trường hợp thửa đất, đoạn đường có nhiều vị trí khác nhau nhưng chưa quy định đủ vị trí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang?
- Giá đất đối với khu dân cư, khu đô thị mới chưa quy định giá trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang?
Nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang?
Theo Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 72/2021/QĐ-UBND về nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
(1) Phân vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và ven trục đường giao thông:
a) Việc xác định vị trí của từng lô đất, thửa đất căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đoạn đường phố, quy định cụ thể như sau:
Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở mặt tiền của các đường phố, các trục đường giao thông, có mức sinh lợi cao nhất và có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở các làn đường phụ của các đường phố chính; các ngõ, hẻm của đường phố, mà mặt cắt ngõ có chiều rộng từ năm mét trở lên (5m) và có chiều sâu ngõ dưới 200 mét (tính từ sát mép lòng đường chính đến đầu thửa đất < 200m), có mức sinh lợi và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1 (đối với những thửa đất có chiều sâu lớn được xác định vị trí tính từ vị trí 2 trở đi).
Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm không thuộc vị trí 2 nêu trên và các vị trí còn lại khác, có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
b) Trường hợp thửa đất bám từ hai mặt đường trở lên thì xác định theo hướng có tổng giá trị của thửa đất cao nhất tính theo Bảng giá đất.
c) Các thửa đất nằm ở vị trí 2, 3 như đã nêu trên có ngõ thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
d) Trường hợp các thửa đất tại nông thôn có thể xác định vị trí thửa đất thuộc nhóm xã hoặc đoạn đường thì áp dụng theo vị trí có giá cao hơn.
đ) Phân vị trí đối với các thửa đất có chiều sâu lớn tại các đô thị và ven các trục đường giao thông.
Đối với đất ở:
Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất) vào sâu đến 20m.
Vị trí 2: Tính từ trên 20m vào sâu đến 40m.
Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các phường thuộc thành phố Bắc Giang và các thị trấn thuộc các huyện.
Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 30m.
Vị trí 2: Tính từ trên 30m vào sâu đến 60m.
Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc các xã trên địa bàn tỉnh.
Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 50m.
Vị trí 2: Tính từ trên 50m vào sâu đến 100m.
Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
(2) Phân khu vực, vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
a) Phân khu vực:
Khu vực 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất của xã, ở vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông (trừ các đường giao thông đã quy định giá đất trong Bảng giá đất) hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Khu vực 2: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế thấp hơn và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực 1, nằm ở ven các trục đường giao thông liên thôn và đất tiếp giáp với đất của khu vực 1;
Khu vực 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở những vị trí còn lại, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và có điều kiện kết cấu hạ tầng thấp kém hơn khu vực 1, khu vực 2 trong xã.
b) Phân vị trí đất:
Trong 1 khu vực được chia từ 1 đến 3 vị trí, xác định vị trí quy định như sau:
Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất từng khu vực, ở vị trí có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường giao thông hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 1, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 1.
Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 2, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 2 và các vị trí còn lại của thửa đất.
Chi tiết Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2020-2024 như thế nào?
Mức giá đất trong trường hợp thửa đất, đoạn đường có nhiều vị trí khác nhau nhưng chưa quy định đủ vị trí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang?
Theo Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 72/2021/QĐ-UBND về mức giá đất trong trường hợp thửa đất, đoạn đường có nhiều vị trí khác nhau nhưng chưa quy định đủ vị trí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
"Điều 6. Quy định giá đất trong trường hợp thửa đất, đoạn đường có nhiều vị trí khác nhau nhưng chưa quy định đủ vị trí
Mức giá đất cho các vị trí được xác định theo hệ số sau:
Vị trí 1: Hệ số = 1.
Vị trí 2: Hệ số = 0,6 giá của vị trí 1.
Vị trí 3: Hệ số = 0,6 giá của vị trí 2."
Giá đất đối với khu dân cư, khu đô thị mới chưa quy định giá trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang?
Theo Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 72/2021/QĐ-UBND về giá đất đối với khu dân cư, khu đô thị mới chưa quy định giá trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
"Điều 7. Quy định giá đất đối với khu dân cư, khu đô thị mới chưa quy định giá trong Bảng giá
Đối với các khu đô thị mới, khu dân cư mới, điểm dân cư do doanh nghiệp làm chủ đầu tư được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ, nhưng chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất thì xác định bằng giá đất để thu tiền sử dụng đất do UBND tỉnh Quyết định (Quyết định phê duyệt giá đất đợt gần nhất). Đối với các khu đô thị mới, khu dân cư mới, điểm dân cư do Nhà nước làm chủ đầu tư được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất mà chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất thì xác định bằng giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất do cấp có thẩm quyền phê duyệt (Quyết định phê duyệt giá khởi điểm thấp nhất đối với trường hợp phê duyệt làm nhiều đợt)."
Chi tiết Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2020-2024: tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách nhận biết doanh nghiệp ma thông qua loại hình kinh doanh? Doanh nghiệp ma mua bán hóa đơn trái phép có bị truy cứu TNHS không?
- Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của chi bộ thôn, tổ dân phố cuối năm 2024? Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ chi bộ tổ dân phố năm 2024?
- Danh sách các cơ quan tạm dừng tuyển công chức từ 01/12/2024 để triển khai sắp xếp, tinh gọn bộ máy?
- Mẫu Phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức thuộc Bộ Tài chính mới nhất theo Quyết định 2188?
- Mẫu báo cáo dữ liệu tiềm lực khoa học và công nghệ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo theo Thông tư 15 như thế nào?