Ai có trách nhiệm kê khai, xác định giá trong giao dịch liên kết? Hồ sơ toàn cầu được bên có quan hệ liên kết lập khi nào?

Cho tôi hỏi công ty tôi có phát sinh giao dịch liên kết thì có nhất thiết phải lập Hồ sơ toàn cầu hay không? - Câu hỏi của anh Thái Thanh tại Hà Giang.

Giao dịch vay vốn nào được xem là giao dịch liên kết?

Nội dung này đã được Cục Thuế thành phố Hà Nội hướng dẫn tại Công văn 59003/CTHN-TTHT năm 2022 như sau:

Căn cứ Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Các bên có quan hệ liên kết
1. Các bên có quan hệ liên kết (sau đây viết tắt là “bên liên kết”) là các bên có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp:
a) Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia;
b) Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác.
2. Các bên liên kết tại khoản 1 điều này được quy định cụ thể như sau:
a) Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia;
b) Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp;
c) Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu và nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia;
d) Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào (bao gồm cả các khoản vay từ bên thứ ba được đảm bảo từ nguồn tài chính của bên liên kết và các giao dịch tài chính có bản chất tương tự) với điều kiện khoản vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay;
đ) Một doanh nghiệp chỉ định thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của một doanh nghiệp khác với điều kiện số lượng các thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định chiếm trên 50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của doanh nghiệp thứ hai; hoặc một thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thứ hai;
e) Hai doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba;
g) Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ vợ, chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, con dâu, con rể; anh, chị, em cùng cha mẹ, anh, chị em cùng cha khác mẹ, anh, chị, em cùng mẹ khác cha, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha; ông bà nội, ông bà ngoại; cháu nội, cháu ngoại; cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột;
h) Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
i) Các doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp;
k) Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát, quyết định trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia;
l) Doanh nghiệp có phát sinh các giao dịch nhượng, nhận chuyển nhượng vốn góp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế; vay, cho vay ít nhất 10% vốn góp của chủ sở hữu tại thời điểm phát sinh giao dịch trong kỳ tính thuế với cá nhân điều hành, kiểm soát doanh nghiệp hoặc với cá nhân thuộc trong một các mối quan hệ theo quy định tại điểm g khoản này.

Theo đó, trường hợp một bên phát sinh giao dịch vay vốn với các bên có quan hệ liên kết quy định tại Điều 5 nêu trên. Thì giao dịch này được xác định là có giao dịch liên kết.

Ai có trách nhiệm kê khai, xác định giá trong giao dịch liên kết? Hồ sơ toàn cầu được bên có quan hệ liên kết lập khi nào?

Ai có trách nhiệm kê khai, xác định giá trong giao dịch liên kết? Hồ sơ toàn cầu được bên có quan hệ liên kết lập khi nào?

Ai có trách nhiệm kê khai, xác định giá trong giao dịch liên kết?

Về việc hướng dẫn quy định về quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết, tại Công văn 59003/CTHN-TTHT năm 2022, Cục Thuế thành phố Hà Nội có xác định rõ như sau:

Căn cứ khoản 3 Điều 18 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết
...
3. Người nộp thuế có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này có trách nhiệm kê khai thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và nộp cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Theo đó, trường hợp một bên phát sinh giao dịch vay vốn với các bên có quan hệ liên kết thì chủ thể này có trách nhiệm kê khai, xác định giá giao dịch liên kết, kê khai thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP và nộp cùng tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Hồ sơ toàn cầu được bên có quan hệ liên kết lập khi nào?

Hướng dẫn nội dung này, Công văn 59003/CTHN-TTHT năm 2022, Cục Thuế thành phố Hà Nội có nêu:

Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 18 Nghị định 132/2020/NĐ-CP có quy định:

Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết
...
4. Người nộp thuế có trách nhiệm lưu giữ và cung cấp Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết là các thông tin, tài liệu, số liệu, chứng từ gồm:
c) Hồ sơ toàn cầu là các thông tin về hoạt động kinh doanh của tập đoàn đa quốc gia, chính sách và phương pháp xác định giá giao dịch liên kết của tập đoàn trên toàn cầu và chính sách phân bổ thu nhập và phân bổ các hoạt động, chức năng trong chuỗi giá trị của tập đoàn theo danh mục các nội dung thông tin, tài liệu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;

Theo đó, trường hợp bên có quan hệ liên kết với bên không phải là doanh nghiệp thuộc tập đoàn đa quốc gia thì không phải thực hiện lập “Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại Hồ sơ toàn cầu”. Ngược lại khi có quan hệ liên kết với bên thuộc tập đoàn đa quốc gia thì phải lập hồ sơ toàn cầu theo danh mục các nội dung thông tin, tài liệu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

Giao dịch liên kết
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giao dịch giữa cá nhân với công ty là giao dịch liên kết?
Pháp luật
Có phát sinh giao dịch liên kết trong trường hợp công ty mượn tiền của chủ sở hữu chính công ty đó hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai phụ lục giao dịch liên kết theo Nghị định 132? Không nộp Phụ lục giao dịch liên kết bi phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Giao dịch liên kết giữa hai doanh nghiệp phát sinh trong trường hợp nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Có được xem là giao dịch liên kết đối với giao dịch vay tiền của giám đốc điều hành được chủ sở hữu doanh nghiệp thuê để thanh toán các khoản nợ đến hạn không?
Pháp luật
Giao dịch liên kết là gì? Thời hạn để khai giao dịch liên kết là khi nào? Công ty phải khai giao dịch liên kết như thế nào?
Pháp luật
Có phải giao dịch liên kết khi doanh nghiệp giao dịch với doanh nghiệp do mình góp vốn thành lập không?
Pháp luật
Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết bao gồm những thông tin, tài liệu, số liệu, chứng từ nào?
Pháp luật
Thời hạn nộp Phụ lục giao dịch liên kết 2024 theo Nghị định 132 là khi nào? Không nộp Phụ lục giao dịch liên kết bi phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết được lập trước hay sau khi kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp?
Pháp luật
Cho doanh nghiệp khác vay vốn có được xem là giao dịch liên kết không? Giá giao dịch liên kết được xác định bằng những phương pháp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giao dịch liên kết
2,057 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giao dịch liên kết

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giao dịch liên kết

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào