TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59003/CTHN-TTHT
V/v lập hồ
sơ toàn cầu và kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2022
|
Kính gửi: Công ty TNHH VietDutch
Property
(Địa chỉ: Tầng
9, Tòa nhà TID, số 4 Liễu Giai, Phường
Cống Vị, Quận Ba Đình, Tp. Hà Nội; MST: 0106901533)
Ngày 07/10/2022, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công
văn số 01/CV-VD ngày 05/10/2022 của Công ty TNHH VietDutch Property (sau đây gọi
tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020
của Chính phủ hướng dẫn quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch
liên kết.
+ Tại Điều 5 quy định về các bên có quan hệ liên kết
như sau:
“1. Các bên có quan hệ liên kết (sau đây viết tắt là “bên liên kết”) là các bên có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp:
a) Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc
điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia;
b) Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm
soát, góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác.
2. Các bên liên kết tại khoản 1 điều này được quy định
cụ thể như
sau:
a) Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp
ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia;
b) Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ
ba nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp;
…”
+ Tại khoản 3, khoản 4 Điều 18 hướng dẫn quy định và quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết như sau:
“3. Người nộp thuế có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này có trách nhiệm kê khai thông tin về
quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định này và nộp cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp.
4. Người nộp thuế có trách nhiệm lưu giữ và cung cấp Hồ sơ xác định
giá giao dịch liên kết là các thông tin, tài
liệu, số liệu, chứng từ gồm:
…
c) Hồ sơ toàn cầu là các thông tin về hoạt động kinh
doanh của tập đoàn đa quốc gia, chính sách và phương pháp xác định
giá giao dịch liên kết của tập
đoàn trên toàn cầu và chính sách phân bổ thu nhập và phân bổ các hoạt động, chức năng trong chuỗi
giá trị của tập đoàn theo danh mục các nội dung thông tin, tài liệu quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
…”
- Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC
ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT, hướng dẫn nguyên tắc khấu
trừ thuế GTGT như sau:
“Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu
vào
1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được
bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.
…”
- Căn cứ khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC
ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị
định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của
Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của
Bộ Tài chính) quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp
thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía
nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước
ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát
sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ
mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng
hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo
hóa đơn dưới hai mươi triệu
đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ
sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ
thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng
dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
…”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn như sau:
1. Về giao dịch liên kết
Trường hợp Công ty phát sinh giao dịch vay vốn với
các bên có quan hệ liên kết quy định tại Điều 5 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 05/11/2020 thì được xác định là có giao dịch liên kết và thuộc đối
tượng điều chỉnh của Nghị định số 132/2020/NĐ-CP. Công ty có trách nhiệm kê
khai, xác định giá giao dịch liên kết, kê khai thông tin về quan hệ liên kết và
giao dịch liên kết theo
Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP và nộp cùng tờ
khai QTT TNDN theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP của Chính
phủ.
2. Về khấu trừ thuế GTGT
Trường hợp bên có quan hệ liên kết với Công ty không phải là
doanh nghiệp thuộc tập đoàn đa quốc gia thì Công ty không phải thực hiện lập
“Danh mục các
thông tin, tài liệu cần cung cấp tại Hồ sơ toàn cầu” theo Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Trường hợp Công ty có phát sinh thuế GTGT đầu vào để phục vụ cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ nếu đáp ứng
các điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư
số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính và thực hiện theo đúng
nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu
vào quy định tại Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Đề nghị Công ty căn cứ các quy định của pháp luật được
trích dẫn nêu trên và đối chiếu với tình hình thực tế để thực hiện đúng theo
quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp
còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP
Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với
Phòng Thanh tra - Kiểm Tra số 2 để được hỗ
trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH VietDutch
Property được biết và
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TTKT2;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục
Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Hùng
|