Hồ sơ đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định mới nhất hiện nay bao gồm những gì?

Xin chào, tôi muốn hỏi về việc cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. Cụ thể, tôi muốn biết theo quy định mới nhất hiện nay hồ sơ đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bao gồm như gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ này?

Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là gì?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009, chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh được định nghĩa như sau: 

“Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người có đủ điều kiện hành nghề theo quy định của Luật này (sau đây gọi chung là chứng chỉ hành nghề).”

Để được cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cần đáp ứng điều kiện gì?

Theo Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 quy định về điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam như sau:

“Điều 18. Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam

1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:

a) Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận là lương y;

c) Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.

2. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.

3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.”

Như vậy, để được cấp chứng chỉ hành nghề bạn cần đáp ứng những điều kiện sau đây:

(1) Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:

- Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;

- Giấy chứng nhận là lương y;

- Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.

(2) Có văn bản xác nhận quá trình thực hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.

(3) Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

(4) Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh

Hồ sơ đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định mới nhất hiện nay bao gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 109/2016/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam bao gồm những nội dung sau:

(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP;

(2) Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau:

- Văn bằng chuyên môn y;

- Văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương trình độ đại học nhưng phải kèm theo giấy chứng nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì được coi là tương đương với văn bằng bác sỹ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh là bác sỹ;

- Văn bằng cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học và phải kèm theo chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học về xét nghiệm với thời gian đào tạo ít nhất là 3 tháng hoặc văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm;

- Giấy chứng nhận là lương y hoặc giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.

Trường hợp mất các văn bằng chuyên môn trên thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi đã cấp văn bằng chuyên môn đó cấp.

(3) Giấy xác nhận quá trình thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP hoặc bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú, bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền.

(4) Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 6 Điều 23 Nghị định 109/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP) và khoản 5 Điều 25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP).

(5) Phiếu lý lịch tư pháp.

(6) Sơ yếu lý lịch tự thuật theo Mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang làm việc trong cơ sở y tế tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú đối với những người xin cấp chứng chỉ hành nghề không làm việc cho cơ sở y tế nào tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

(7) Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn.

Trên đây là hồ sơ đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định mới nhất hiện nay.

Khám bệnh Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Khám bệnh
Chứng chỉ hành nghề khám bệnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khám bệnh ngoại trú có phải là khám sức khỏe theo Thông tư 14 hay không? Hồ sơ khám sức khỏe theo Thông tư 14 đối với trường hợp khám định kỳ như thế nào?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bị thu hồi trong trường hợp nào? Chứng chỉ bị thu hồi có được phép cấp lại không?
Pháp luật
Khi làm hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh trong quân đội có cần Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên tục hay không?
Pháp luật
Cho thuê, mượn chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là gì theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quy định khung giá dịch vụ khám bệnh chữa bệnh? Trách nhiệm quản lý nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh được quy định thế nào?
Pháp luật
Trong tương lai, người bệnh sẽ được khám bệnh, chữa bệnh và hỗ trợ chữa bệnh từ xa? Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh từ xa như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cho phép được tiếp tục hành nghề khám bệnh sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên môn như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh chữa bệnh trong Quân đội khi thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh chữa bệnh trong Quân đội được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khám bệnh
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
761 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khám bệnh Chứng chỉ hành nghề khám bệnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khám bệnh Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề khám bệnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào