Hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu gồm những gì? Trình tự kiểm tra và lấy mẫu như thế nào?

Xin hỏi, hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu gồm những gì? Trình tự kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu và lấy mẫu như thế nào? Câu hỏi của anh Q.D (Gia Lai).

Hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu được quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 84/2019/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ, trình tự, nội dung và thẩm quyền kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu gồm:
a) Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chụp các giấy tờ sau: Hợp đồng mua bán; danh mục hàng hóa kèm theo (ghi rõ số lượng đăng ký, mã hiệu của từng lô hàng); hóa đơn hàng hóa; vận đơn (đối với trường hợp hàng hóa nhập theo đường không, đường biển hoặc đường sắt).
...

Theo quy định trên, hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu gồm:

- Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP;

Tải về mẫu Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu tại đây.

- Bản chụp các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng mua bán;

+ Danh mục hàng hóa kèm theo (ghi rõ số lượng đăng ký, mã hiệu của từng lô hàng);

+ Hóa đơn hàng hóa;

+ Vận đơn (đối với trường hợp hàng hóa nhập theo đường không, đường biển hoặc đường sắt).

đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu

Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu (Hình từ Internet)

Trình tự kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu và lấy mẫu như thế nào?

Trình tự kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu và lấy mẫu được quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 21 Nghị định 84/2019/NĐ-CP như sau:

- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo hướng dẫn cụ thể trên đến cơ quan kiểm tra nhà nước, cụ thể là Cục Bảo vệ thực vật hoặc tổ chức chứng nhận hợp quy có phòng thử nghiệm được Cục Bảo vệ thực vật ủy quyền theo từng giai đoạn;

- Cơ quan kiểm tra nhà nước kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong thời gian 01 ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan kiểm tra nhà nước xác nhận vào đơn đăng ký và tiến hành lấy mẫu theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, cơ quan kiểm tra nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Lấy mẫu kiểm tra chất lượng.

Kiểm tra thực tế sự phù hợp của lô phân bón tại địa điểm lấy mẫu so với tài liệu trong hồ sơ đăng ký. Trường hợp phù hợp, tiến hành lấy mẫu phân bón. Mẫu phân bón sau khi lấy phải được niêm phong và lập Biên bản lấy mẫu kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu chất lượng và yếu tố hạn chế của phân bón theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón. Trường hợp chỉ tiêu chất lượng chưa được chỉ định cho các phòng thử nghiệm trong nước thì cơ quan được giao thực hiện quản lý nhà nước về phân bón xem xét chấp thuận kết quả thử nghiệm chất lượng của nhà sản xuất.

- Thông báo kết quả kiểm tra.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi lấy mẫu kiểm tra, cơ quan kiểm tra nhà nước thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 18 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Phân bón được phép đưa về kho bảo quản trước khi có kết quả kiểm tra và thực hiện theo quy định về thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Chế độ miễn giảm kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu được áp dụng trong trường hợp nào?

Theo khoản 3 Điều 21 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định:

Hồ sơ, trình tự, nội dung và thẩm quyền kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu
...
3. Chế độ miễn giảm kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu
a) Chế độ miễn giảm kiểm tra được áp dụng đối với phân bón cùng tên phân bón, mã số phân bón, dạng phân bón của cùng một cơ sở sản xuất, cùng xuất xứ, cùng nhà nhập khẩu, sau 3 lần liên tiếp có kết quả thử nghiệm kiểm tra nhà nước về chất lượng đạt yêu cầu nhập khẩu. Khối lượng của mỗi lần nhập khẩu sau không được vượt quá tổng khối lượng của 3 lần nhập khẩu liên tiếp sử dụng làm căn cứ miễn giảm kiểm tra.
b) Thời hạn miễn giảm kiểm tra là 12 tháng. Tần suất lấy mẫu kiểm tra chất lượng theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này đối với phân bón được áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra tối đa 20% trong vòng 01 năm do cơ quan kiểm tra lựa chọn ngẫu nhiên.
c) Trong thời gian áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra, nhà nhập khẩu nộp hồ sơ đề nghị kiểm tra nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này cho cơ quan kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu theo quy định tại khoản 4 Điều này. Cơ quan kiểm tra chỉ lấy mẫu kiểm tra chất lượng theo tần suất quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
Trường hợp không lấy mẫu kiểm tra chất lượng, trong thời hạn 2 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tra nhà nước thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 18 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Như vậy, chế độ miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu được áp dụng đối với phân bón cùng tên phân bón, mã số phân bón, dạng phân bón của cùng một cơ sở sản xuất, cùng xuất xứ, cùng nhà nhập khẩu, sau 3 lần liên tiếp có kết quả thử nghiệm kiểm tra nhà nước về chất lượng đạt yêu cầu nhập khẩu.

Khối lượng của mỗi lần nhập khẩu sau không được vượt quá tổng khối lượng của 3 lần nhập khẩu liên tiếp sử dụng làm căn cứ miễn giảm kiểm tra.

Phân bón
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cá nhân không tuân thủ thời hạn thu hồi phân bón theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Phân bón đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng thì được cấp quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam không?
Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận nội dung quảng cáo phân bón mới nhất hiện nay theo quy định pháp luật như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở sản xuất và buôn bán phân bón cần đáp ứng điều kiện gì theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Thay đổi loại phân bón sản xuất thì có phải làm thủ tục gì không? Không làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón khi thay đổi loại phân bón sản xuất thì có sao không?
Pháp luật
Mở cửa hàng buôn bán phân bón hóa học thì phải đáp ứng điều kiện gì? Buôn bán không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Thay đổi địa điểm buôn bán phân bón có cần làm tục gì không? Bị xử phạt do xếp phân bón lẫn lộn với thức ăn chăn nuôi có đúng không?
Pháp luật
Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam hết hạn giải quyết như thế nào? Hồ sơ, trình tự thủ tục gia hạn như thế nào?
Pháp luật
Phân bón hóa học có cần được khảo nghiệm trước khi lưu hành không? Đơn vị nào có thẩm quyền khảo nghiệm phân bón hóa học?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phân bón
715 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phân bón
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào