Hiến pháp hiện nay là Hiến pháp năm bao nhiêu? Tội nặng nhất theo Hiến pháp là gì và bị xử lý thế nào?

Hiến pháp hiện nay là Hiến pháp năm bao nhiêu? Hiến pháp là gì? Hiến pháp có hiệu lực pháp lý cao nhất đúng không? Tội nào là nặng nhất theo Hiến pháp? Người phản bội Tổ quốc bị xử lý như thế nào theo quy định?

Hiến pháp hiện nay là Hiến pháp năm bao nhiêu?

Hiến pháp hiện nay của Việt Nam là Hiến pháp 2013. Đây là bản Hiến pháp thứ năm của nước ta, được Quốc hội thông qua ngày 28/11/2013 tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIII và có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.

Trước đó, Việt Nam đã có bốn bản Hiến pháp khác:

Hiến pháp 1946 - Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, được thông qua vào ngày 09/11/2946 tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa I, có hiệu lực từ ngày 24/11/1946.

Hiến pháp 1959 - được thông qua ngày 31/12/1959 tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa I và có hiệu lực từ ngày 01/01/1960.

Hiến pháp 1980 - được thông qua ngày 18/12/1980 tại kỳ họp thứ 7 Quốc hội khóa VI và có hiệu lực từ ngày 19/12/1980.

Hiến pháp 1992 - được thông qua ngày 15/4/1992 tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa X và có hiệu lực từ ngày 18/04/1992

Bản Hiến pháp 2013 tiếp tục kế thừa và đổi mới để phù hợp với tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập.

Hiến pháp hiện nay là hiến pháp năm bao nhiêu? Tội nặng nhất theo Hiến pháp là gì và bị xử lý thế nào?

Hiến pháp hiện nay là Hiến pháp năm bao nhiêu? Tội nặng nhất theo Hiến pháp là gì và bị xử lý thế nào? (Hình từ Internet)

Hiến pháp là gì? Hiến pháp có hiệu lực pháp lý cao nhất đúng không? Tội nào là nặng nhất theo Hiến pháp?

Căn cứ tại Điều 119 Hiến pháp 2013 nêu rõ Hiến pháp là luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực pháp lý cao nhất.

Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp.

Mọi hành vi vi phạm Hiến pháp đều bị xử lý.

Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 44 Hiến pháp 2013 quy định:

Điều 44.
Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc.
Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất.

Như vậy, theo Hiến pháp năm 2013 thì phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất.

Ngoài ra, căn cứ tại Điều 31 Hiến pháp 2013 quy định người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự luật định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Người bị buộc tội phải được Tòa án xét xử kịp thời trong thời hạn luật định, công bằng, công khai. Trường hợp xét xử kín theo quy định của luật thì việc tuyên án phải được công khai.

Không ai bị kết án hai lần vì một tội phạm.

Người bị bắt, tạm giữ, tạm giam, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa.

Người bị bắt, tạm giữ, tạm giam, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án trái pháp luật có quyền được bồi thường thiệt hại về vật chất, tinh thần và phục hồi danh dự. Người vi phạm pháp luật trong việc bắt, giam, giữ, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án gây thiệt hại cho người khác phải bị xử lý theo pháp luật.

Người phạm tội phản bội Tổ quốc bị xử lý như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 108 Bộ luật Hình sự 2015:

Tội phản bội Tổ quốc
1. Công dân Việt Nam nào câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiềm lực quốc phòng, an ninh, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.
2. Phạm tội trong trường hợp có nhiều tình tiết giảm nhẹ, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Như vậy, công dân Việt Nam câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiềm lực quốc phòng, an ninh sẽ bị truy cứu hình sự tội phản bội Tổ quốc với hình phạt cao nhất có thể là tử hình.

Trong trường hợp có nhiều tình tiết giảm nhẹ thì người phạm tội bị phạt tù từ 07 - 15 năm.

Người chuẩn bị phạm tội phản bội Tổ quốc sẽ bị phạt tù từ 01 - 05 năm.

Trong đó, tình tiết giảm nhẹ được quy định tại Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 bao gồm:

- Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;

- Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;

- Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng;

- Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;

- Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội;

- Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra;

- Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra;

- Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn;

- Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng;

- Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức;

- Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra;

- Phạm tội do lạc hậu;

- Người phạm tội là phụ nữ có thai;

- Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên;

- Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;

- Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;

- Người phạm tội tự thú;

- Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải

- Người phạm tội tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án;

- Người phạm tội đã lập công chuộc tội;

- Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác;

- Người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ.

Hiến pháp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hiến pháp hiện nay là Hiến pháp năm bao nhiêu? Tội nặng nhất theo Hiến pháp là gì và bị xử lý thế nào?
Pháp luật
Bổ sung sửa đổi Hiến pháp chậm nhất ngày 30/6/2025 khi bỏ cấp huyện? Lộ trình sửa đổi Hiến Pháp? Các bước sửa đổi Hiến pháp?
Pháp luật
Hiến pháp mới nhất năm 2025? Hiến pháp Việt Nam qua các thời kỳ ra sao? Tải về Hiến pháp mới nhất năm 2025 ở đâu?
Pháp luật
Ai có quyền đề nghị sửa đổi Hiến pháp? Quốc hội quyết định sửa đổi Hiến pháp trong trường hợp nào?
Pháp luật
Con người là gì? Quyền con người là gì? Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định về quyền con người như thế nào?
Pháp luật
Lời nói đầu của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? Quyền con người và quyền công dân bị hạn chế khi nào?
Pháp luật
Thượng tôn Hiến pháp và Pháp luật nghĩa là gì? Nhà nước quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật?
Pháp luật
Chế độ chính trị Việt Nam theo Hiến pháp 2013 được quy định ở Điều luật nào? Hiệu lực pháp lý của Hiến pháp 2013 thế nào?
Pháp luật
Hiến pháp Việt Nam qua các thời kỳ như thế nào? Việt Nam có bao nhiêu bản hiến pháp? Ai có trách nhiệm bảo vệ Hiến pháp?
Pháp luật
Hiến pháp là gì? Hiến pháp Việt Nam hiện nay ban hành ngày nào? Nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hiến pháp
0 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hiến pháp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hiến pháp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào