Cự ly tối thiểu giữa hai xe trên đoạn đường có biển báo này là bao nhiêu? Cự ly tối thiểu giữa hai xe trên đoạn đường không có biển báo này là bao nhiêu?
Quy chuẩn 41 về biển báo Cự ly tối thiểu giữa hai xe?
Căn cứ Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 51/2024/TT-BGTVT quy định về biển báo Cự ly tối thiểu giữa hai xe như sau:
Biển số P.121 "Cự ly tối thiểu giữa hai xe"
- Để báo xe ô tô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu, đặt biển số P.121 "Cự ly tối thiểu giữa hai xe".
- Số ghi trên biển cho biết khoảng cách tối thiểu tính bằng mét. Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô kể cả xe được ưu tiên theo quy định đi cách nhau một cự ly nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.
- Chiều dài có hiệu lực của biển số P.121 được báo bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt dưới biển chính (hoặc từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt biển số P.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
Cự ly tối thiểu giữa hai xe trên đoạn đường có biển báo này là bao nhiêu? Cự ly tối thiểu giữa hai xe trên đoạn đường không có biển báo này là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Cự ly tối thiểu giữa hai xe trên đoạn đường có biển báo này là bao nhiêu? Cự ly tối thiểu giữa hai xe trên đoạn đường không có biển báo này là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định:
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ
1. Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước cùng làn hoặc cùng phần đường, cùng chiều xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.
...
Như vậy, cự ly thiểu giữa hai xe trên đoạn đường có biển báo Cự ly tối thiểu giữa hai xe là khoảng cách tính bằng m được ghi trên biển báo.
Đồng thời, tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT có quy định về khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ như sau:
(1) Trong điều kiện mặt đường khô ráo, không có sương mù, mặt đường không trơn trượt, địa hình bằng phẳng, đường thẳng, tầm nhìn bảo đảm, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:
Tốc độ lưu hành (V km/h) | Khoảng cách an toàn (m) |
V = 60 | 35 |
60 < V ≤ 80 | 55 |
80 < V ≤ 100 | 70 |
100 < V ≤ 120 | 100 |
Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông.
(2) Trong điều kiện trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số được quy định tại mục (1).
Theo đó, Cự ly tối thiểu giữa hai xe trên đoạn đường không có biển báo Cự ly tối thiểu giữa hai xe sẽ được xác định như trên.
Việc chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe được quy định như thế nào?
Việc chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe được quy định cụ thể tại Điều 12 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:
- Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường.
- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn.
- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp sau đây:
+ Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường;
+ Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
+ Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
+ Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc;
+ Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ;
+ Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, chợ, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ;
+ Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường;
+ Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước;
+ Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe;
+ Gặp xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; đoàn người đi bộ;
+ Gặp xe ưu tiên;
+ Điều kiện trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ;
+ Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ.
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.


Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Từ đơn, từ phức là gì? Cho ví dụ về từ đơn, từ phức? So sánh từ đơn và từ phức? Nhiệm vụ của học sinh trung học cơ sở?
- Lời chúc tiễn bạn thân du học nước ngoài? Lời chúc chia tay bạn thân du học nước ngoài? Du học mang bao nhiêu tiền phải khai báo hải quan?
- Kế hoạch đại cương phát triển mỏ dầu khí được thẩm định theo hình thức nào? Nội dung thẩm định gồm những gì?
- Xe máy chạy quá tốc độ dưới 10 km/h có bị phạt không? Nếu có thì mức phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
- Quy trình đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định theo Nghị định 158/2024 thế nào?