Quy định chung về giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và giấy phép liên vận theo Nghị định 158/2024 ra sao?
Quy định chung về giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và giấy phép liên vận theo Nghị định 158/2024 ra sao?
Căn cứ tại Điều 29 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định chung về giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và giấy phép liên vận như sau:
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế được cơ quan có thẩm quyền cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế. Đối với vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc, giấy phép vận tải đường bộ quốc tế được cấp cho xe công vụ và phương tiện vận tải thực hiện vận tải đường bộ qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc.
- Giấy phép liên vận được cơ quan có thẩm quyền cấp cho các phương tiện để thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế.
+ Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại được phép đi lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày và có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp, trừ các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c và điểm d của khoản 2 Điều 29 Nghị định 158/2024/NĐ-CP;
+ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cấp cho phương tiện thuộc các doanh nghiệp phục vụ công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào được đi lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày và có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp;
+ Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại giữa Việt Nam và Lào đối với xe vận tải hành khách theo hợp đồng và xe vận tải khách du lịch được phép đi lại nhiều lần và được cấp theo thời hạn chuyến đi hoặc thời gian của chuyến du lịch nhưng không vượt quá 30 ngày;
+ Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại giữa Việt Nam và Campuchia có hai loại: loại 1 cấp cho phương tiện vận tải qua lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày, có thời hạn tối đa là 01 năm; loại 2 cấp cho phương tiện đi lại một lần với thời hạn không quá 30 ngày;
+ Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện phi thương mại giữa Việt Nam và Lào hoặc Việt Nam - Lào - Campuchia được phép đi lại nhiều lần và có thời hạn không quá 30 ngày;
+ Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện đi công vụ, phương tiện của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế giữa Việt Nam và Lào được phép đi lại nhiều lần và có thể cấp theo thời gian của chuyến đi nhưng không vượt quá 01 năm;
+ Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện phi thương mại giữa Việt Nam và Campuchia (trừ xe cứu hỏa, xe cứu thương được miễn giấy phép theo quy định tại Hiệp định Vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia) có hai loại: loại 1 cấp cho phương tiện vận tải qua lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày, có thời hạn tối đa là 01 năm; loại 2 cấp cho phương tiện đi lại một lần với thời hạn không quá 30 ngày.
- Thời hạn của giấy phép liên vận cấp cho phương tiện không được vượt quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
Quy định chung về giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và giấy phép liên vận theo Nghị định 158/2024 ra sao? (Hình từ internet)
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN bị thu hồi trong những trường hợp nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
- Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN;
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
- Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu;
- Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
Theo đó, có 04 trường hợp thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN theo quy định như đã nêu trên.
Giấy phép liên vận ASEAN bị thu hồi trong những trường hợp nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 33 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN khi vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
- Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN;
- Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận;
- Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN hoặc phù hiệu của phương tiện bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
- Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng;
- Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận ASEAN hoặc có hành vi gian dối để được cấp Giấy phép liên vận ASEAN.
Theo đó, khi vi phạm một trong 06 trường hợp theo quy định như đã nêu trên thì sẽ bị thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN.



Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kế hoạch đại cương phát triển mỏ dầu khí được thẩm định theo hình thức nào? Nội dung thẩm định gồm những gì?
- Xe máy chạy quá tốc độ dưới 10 km/h có bị phạt không? Nếu có thì mức phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
- Quy trình đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định theo Nghị định 158/2024 thế nào?
- Tam hợp tuổi Tỵ là gì? Năm nay tuổi Tỵ có gặp tam tai không? Cúng giải hạn tam tai có phải mê tín?
- Mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng theo cơ chế đặc thù hiện nay tại Thông tư 88 quy định thế nào?