Hiến máu được bao nhiêu tiền? Mức chi cho người hiến máu lấy tiền mới nhất năm 2023 theo Thông tư 15/2023/TT-BYT là bao nhiêu?

Tôi muốn hỏi mức chi cho người hiến máu lấy tiền mới nhất năm 2023 theo Thông tư 15/2023/TT-BYT là bao nhiêu? - câu hỏi của chị Hạ (Đồng Nai).

Mức chi cho người hiến máu lấy tiền mới nhất năm 2023 theo Thông tư 15/2023/TT-BYT là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BYT quy định mức chi cho người hiến máu lấy tiền như sau:

Chi tiền trực tiếp cho người hiến máu toàn phần:

- Một đơn vị máu có thể tích 250 ml: 195.000 đồng;

- Một đơn vị máu có thể tích 350 ml: 320.000 đồng;

- Một đơn vị máu có thể tích 450 ml: 430.000 đồng.

Chi tiền trực tiếp cho người hiến gạn tách các thành phần máu:

- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ 250 đến 400 ml: 400.000 đồng;

- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 400 đến 500 ml: 600.000 đồng;

- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 500 đến 650 ml: 700.000 đồng.

Đồng thời căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BYT quy định như sau:

Chi phí phục vụ cho việc xác định giá của một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn
...
2. Mức chi bình quân tối đa đối với ăn uống tại chỗ cho người hiến máu (cả người hiến máu tình nguyện không lấy tiền và người hiến máu lấy tiền): 30.000 đồng/người/lần hiến máu. Các cơ sở cung cấp máu có trách nhiệm tổ chức chu đáo, công khai để người hiến máu được ăn uống tại chỗ trước và sau khi hiến máu.

Theo như quy định trên, người hiến máu lấy tiền còn được hỗ trợ ăn uống tại chỗ với mức chi bình quân tối đa là 30.000 đồng/người/lần hiến máu.

Hiến máu được bao nhiêu tiền? Mức chi cho người hiến máu lấy tiền mới nhất năm 2023 theo Thông tư 15/2023/TT-BYT là bao nhiêu?

Hiến máu được bao nhiêu tiền? Mức chi cho người hiến máu lấy tiền mới nhất năm 2023 theo Thông tư 15/2023/TT-BYT là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Người hiến máu cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 26/2013/TT- BYT quy định như sau:

Tiêu chuẩn truyền máu
Người hiến máu là người có đủ tiêu chuẩn về tuổi, sức khỏe và các điều kiện khác, cụ thể như sau:
1. Tuổi: từ đủ 18 tuổi đến 60 tuổi.
2. Sức khỏe:
a) Người có cân nặng ít nhất là 42 kg đối với phụ nữ, 45 kg đối với nam giới được phép hiến máu toàn phần; người có cân nặng từ 42 kg đến dưới 45 kg được phép hiến không quá 250 ml máu toàn phần mỗi lần; người có cân nặng 45 kg trở lên được phép hiến máu toàn phần không quá 09 ml/kg cân nặng và không quá 500ml mỗi lần.
b) Người có cân nặng ít nhất là 50 kg được phép hiến các thành phần máu bằng gạn tách; người hiến máu có thể hiến một hoặc nhiều thành phần máu trong mỗi lần gạn tách, nhưng tổng thể tích các thành phần máu hiến không quá 500 ml; Người có cân nặng ít nhất là 60 kg được phép hiến tổng thể tích các thành phần máu hiến mỗi lần không quá 650 ml.
c) Không mắc các bệnh mạn tính hoặc cấp tính về thần kinh, tâm thần, hô hấp, tuần hoàn, tiết niệu, tiêu hoá, gan mật, nội tiết, máu và tổ chức tạo máu, bệnh hệ thống, bệnh tự miễn, tình trạng dị ứng nặng; không mang thai vào thời điểm đăng ký hiến máu (đối với phụ nữ); không có tiền sử lấy, hiến, ghép bộ phận cơ thể người; không nghiện ma tuý, nghiện rượu; không có khuyết tật nặng và khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Luật Người khuyết tật; không sử dụng một số thuốc được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này; không mắc các bệnh lây truyền qua đường máu, các bệnh lây truyền qua đường tình dục tại thời điểm đăng ký hiến máu;
d) Lâm sàng:
- Tỉnh táo, tiếp xúc tốt;
- Huyết áp tâm thu trong khoảng từ 100 mmHg đến dưới 160 mmHg và tâm trương trong khoảng từ 60 mmHg đến dưới 100 mmHg;
- Nhịp tim đều, tần số trong khoảng từ 60 lần đến 90 lần/phút;
- Không có một trong các biểu hiện sau: gày, sút cân nhanh (trên 10% cân nặng cơ thể trong thời gian 6 tháng); da xanh, niêm mạc nhợt; hoa mắt, chóng mặt; vã mồ hôi trộm; hạch to xuất hiện nhiều nơi; sốt; phù; ho, khó thở; tiêu chảy; xuất huyết các loại; có các tổn thương, dấu hiệu bất thường trên da.
đ) Xét nghiệm:
- Đối với người hiến máu toàn phần và hiến các thành phần máu bằng gạn tách: nồng độ hemoglobin phải đạt ít nhất bằng 120 g/l; nếu hiến máu toàn phần thể tích trên 350 ml phải đạt ít nhất 125 g/l.
- Đối với người hiến huyết tương bằng gạn tách: nồng độ protein huyết thanh toàn phần phải đạt ít nhất bằng 60g/l và được xét nghiệm trong thời gian không quá 01 tháng;
- Đối với người hiến tiểu cầu, bạch cầu hạt, tế bào gốc bằng gạn tách: số lượng tiểu cầu phải lớn hơn hoặc bằng 150´109/l.
3. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, việc được hiến máu do bác sỹ khám tuyển chọn người hiến máu xem xét, quyết định.

Theo đó, người hiến máu phải đáp ứng điều kiện của 2 nhóm tiêu chuẩn trên.

Đồng thời việc hiến máu do bác sỹ khám tuyển chọn người hiến máu xem xét, quyết định.

Đơn vị máu, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn khi đáp ứng quy định nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 15/2023/TT-BYT có nêu rõ như sau:

Quy định về đơn vị máu, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn
1. Đơn vị máu đạt tiêu chuẩn khi được lấy, bảo quản trong túi chất dẻo có sẵn chất chống đông và đã được làm đầy đủ các xét nghiệm sàng lọc bắt buộc theo quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BYT ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động truyền máu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-BYT).
2. Chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn khi được điều chế đạt các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BYT .

Theo đó, đơn vị máu, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn khi đáp ứng quy định trên.

Trong đó, đối với đơn vị máu thì phải được lấy, bảo quản trong túi chất dẻo có sẵn chất chống đông và đã được làm đầy đủ các xét nghiệm sàng lọc bắt buộc.

Thông tư 15/2023/TT-BYT sẽ có hiệu lực từ ngày 15/9/2023

Hiến máu tình nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu báo cáo hoạt động truyền máu hằng năm là mẫu nào? Nguyên tắc thực hiện hoạt động truyền máu là vì mục đích nhân đạo hay lợi nhuận?
Pháp luật
Hiến máu tình nguyện bị ngất xỉu có phải là tai biến không mong muốn xảy ra ở người hiến máu theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Đi xăm mình về có được hiến máu tình nguyện hay không? Hỗ trợ ăn uống nhẹ tại chỗ và quà tặng cho người hiến máu tình nguyện như thế nào?
Pháp luật
Ngày 14/6 là Ngày Quốc tế Người Hiến Máu đúng không? Có phải người hiến máu sẽ được tuyên dương nhân Ngày Quốc tế Người Hiến Máu?
Pháp luật
Tiền lương làm thêm giờ ban ngày vào Ngày Hiến máu Thế giới 14/6 của người lao động được tính như thế nào?
Pháp luật
Ngày Quốc tế người hiến máu là ngày nào trong năm? Người lao động có được xin nghỉ phép để hưởng ứng ngày này hay không? Có được X4 lương trong ngày này hay không?
Pháp luật
Đi hiến máu tình nguyện thì được gì? Những giấy tờ cần có khi đi hiến máu tình nguyện? Các bước khám sàn lọc diễn ra như thế nào?
Pháp luật
Người hiến máu tình nguyện được hiểu như thế nào? Nam cân nặng 45kg có hiến máu tình nguyện được hay không?
Pháp luật
Người hiến máu tình nguyện sau này cần máu thì có được truyền máu miễn phí hay không? Mức chi cho công tác đi lại để tuyên truyền, vận động hiến máu tình nguyện như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký hiến máu tình nguyện cần đem theo giấy tờ gì? Khám sức khỏe cho người hiến máu sẽ thực hiện ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hiến máu tình nguyện
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
22,500 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hiến máu tình nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hiến máu tình nguyện

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào