Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 15/2023/TT-BYT giá tối đa và chi phí phục vụ cho xác định giá một đơn vị máu toàn phần

Số hiệu: 15/2023/TT-BYT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Trần Văn Thuấn
Ngày ban hành: 20/07/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Mức chi hỗ trợ cho người hiến máu tình nguyện từ 15/9/2023

Ngày 20/7/2023, Bộ Y tế ban hành Thông tư 15/2023/TT-BYT quy định về giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.

Mức chi hỗ trợ cho người hiến máu tình nguyện từ 15/9/2023

Theo đó, mức chi cho người hiến máu tình nguyện không lấy tiền cụ thể như sau:

(1) Người hiến máu toàn phần tình nguyện có thể lựa chọn nhận quà tặng bằng hiện vật hoặc bằng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có giá trị tối thiểu như sau:

- Một đơn vị máu thể tích 250 ml: 100.000 đồng;

- Một đơn vị máu thể tích 350 ml: 150.000 đồng;

- Một đơn vị máu thể tích 450 ml: 180.000 đồng.

(2) Người hiến tình nguyện gạn tách các thành phần máu có thể lựa chọn nhận quà tặng bằng hiện vật hoặc bằng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có giá trị tối thiểu như sau:

- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ 250 đến 400 ml: 150.000 đồng;

- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 400 đến 500 ml: 200.000 đồng;

- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 500 đến 650 ml: 250.000 đồng.

(3) Chi hỗ trợ chi phí đi lại đối với người hiến máu tình nguyện: Mức chi bình quân tối đa là 50.000 đồng/người/lần hiến máu.

(4) Hướng dẫn chi quà tặng bằng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh:

Trường hợp chi quà tặng bằng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, thủ trưởng đơn vị tiếp nhận máu có trách nhiệm công khai danh mục các dịch vụ và mức giá của từng dịch vụ để người hiến máu lựa chọn bảo đảm nguyên tắc:

- Tổng mức giá của các dịch vụ phải tương đương với mức chi quà tặng;

- Trường hợp tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn thấp hơn mức chi quà tặng thì đơn vị tiếp nhận máu có trách nhiệm chi bổ sung quà tặng bằng hiện vật bảo đảm đủ mức chi quà tặng theo quy định;

- Trường hợp tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn cao hơn mức chi quà tặng:

+ Đơn vị tiếp nhận máu được thu thêm phần chênh lệch giữa tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn với mức chi quà tặng được nhận đồng thời có trách nhiệm giải thích công khai để người hiến máu hiểu và thực hiện.

+ Trường hợp phần chi phí vượt của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn không quá 10% mức chi quà tặng được nhận thì thủ trưởng đơn vị tiếp nhận máu có thể quyết định sử dụng nguồn thu từ hoạt động cung cấp máu, chế phẩm máu để chi và quyết toán theo thẩm quyền.

- Mức giá của các dịch vụ trong gói quà tặng thực hiện theo quy định được cấp có thẩm quyền áp dụng với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước.

Xem nội dung chi tiết tại Thông tư 15/2023/TT-BYT có hiệu lực từ 15/9/2023.

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2023/TT-BYT

Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2023

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA VÀ CHI PHÍ PHỤC VỤ CHO VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ MỘT ĐƠN VỊ MÁU TOÀN PHẦN, CHẾ PHẨM MÁU ĐẠT TIÊU CHUẨN

Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này quy định mức giá tối đa của một số đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn do ngân sách nhà nước, Quỹ bảo hiểm y tế chi trả và chi phí phục vụ cho việc định giá của một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Ban chỉ đạo hiến máu tình nguyện các cấp; các cơ quan, đơn vị, tổ chức tham gia tuyên truyền, vận động, tổ chức hiến máu tình nguyện và người hiến máu;

b) Các cơ sở có chức năng tuyển chọn người hiến máu; tiếp nhận máu, thành phần máu; xét nghiệm sàng lọc máu; điều chế các chế phẩm máu; lưu trữ, bảo quản, cung cấp, sử dụng máu và chế phẩm máu theo quy định của Bộ Y tế.

Điều 2. Quy định về đơn vị máu, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn

1. Đơn vị máu đạt tiêu chuẩn khi được lấy, bảo quản trong túi chất dẻo có sẵn chất chống đông và đã được làm đầy đủ các xét nghiệm sàng lọc bắt buộc theo quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BYT ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động truyền máu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-BYT).

2. Chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn khi được điều chế đạt các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BYT.

Điều 3. Quy định mức giá tối đa của một số đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu

1. Các đơn vị máu toàn phần:

STT

Máu toàn phần theo thể tích

Thể tích thực (ml) (±10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Máu toàn phần 30 ml

35

111.000

2

Máu toàn phần 50 ml

55

161.000

3

Máu toàn phần 100 ml

115

298.000

4

Máu toàn phần 150 ml

170

429.000

5

Máu toàn phần 200 ml

225

521.000

6

Máu toàn phần 250 ml

285

661.000

7

Máu toàn phần 350 ml

395

786.000

8

Máu toàn phần 450 ml

510

894.000

2. Các chế phẩm hồng cầu:

STT

Chế phẩm hồng cầu theo thể tích

Thể tích thực (ml) (±10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Khối hồng cầu từ 30 ml máu toàn phần

20

116.000

2

Khối hồng cầu từ 50 ml máu toàn phần

30

166.000

3

Khối hồng cầu từ 100 ml máu toàn phần

70

288.000

4

Khối hồng cầu từ 150 ml máu toàn phần

110

414.000

5

Khối hồng cầu từ 200 ml máu toàn phần

145

536.000

6

Khối hồng cầu từ 250 ml máu toàn phần

180

658.000

7

Khối hồng cầu từ 350 ml máu toàn phần

230

776.000

8

Khối hồng cầu từ 450 ml máu toàn phần

280

874.000

3. Các chế phẩm huyết tương tươi đông lạnh:

STT

Chế phẩm Huyết tương tươi đông lạnh theo thể tích

Thể tích thực (ml) (±10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Huyết tương tươi đông lạnh 30 ml

30

66.000

2

Huyết tương tươi đông lạnh 50 ml

50

96.000

3

Huyết tương tươi đông lạnh 100 ml

100

163.000

4

Huyết tương tươi đông lạnh 150 ml

150

189.000

5

Huyết tương tươi đông lạnh 200 ml

200

296.000

6

Huyết tương tươi đông lạnh 250 ml

250

363.000

4. Các chế phẩm huyết tương đông lạnh:

STT

Chế phẩm Huyết tương đông lạnh theo thể tích

Thể tích thực (ml) (±10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Huyết tương đông lạnh 30 ml

30

56.000

2

Huyết tương đông lạnh 50 ml

50

81.000

3

Huyết tương đông lạnh 100 ml

100

128.000

4

Huyết tương đông lạnh 150 ml

150

179.000

5

Huyết tương đông lạnh 200 ml

200

236.000

6

Huyết tương đông lạnh 250 ml

250

283.000

5. Các chế phẩm huyết tương giàu tiểu cầu:

STT

Chế phẩm Huyết tương giàu tiểu cầu theo thể tích

Thể tích thực (ml) (±10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Huyết tương giàu tiểu cầu 100 ml từ 250 ml máu toàn phần

100

219.000

2

Huyết tương giàu tiểu cầu 150 ml từ 350 ml máu toàn phần

150

243.000

3

Huyết tương giàu tiểu cầu 200 ml từ 450 ml máu toàn phần

200

268.000

6. Các chế phẩm khối tiểu cầu:

STT

Chế phẩm Khối tiểu cầu theo thể tích

Thể tích thực (ml) (±10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Khối tiểu cầu 1 đơn vị (từ 250 ml máu toàn phần)

40

145.000

2

Khối tiểu cầu 2 đơn vị (từ 500 ml máu toàn phần)

80

301.000

3

Khối tiểu cầu 3 đơn vị (từ 750 ml máu toàn phần)

120

461.000

4

Khối tiểu cầu 4 đơn vị (từ 1.000 ml máu toàn phần)

150

578.000

7. Các chế phẩm tủa lạnh:

STT

Chế phẩm Tủa lạnh theo thể tích

Thể tích thực (ml) (±10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Tủa lạnh thể tích 10 ml (từ 250 ml máu toàn phần)

10

80.000

2

Tủa lạnh thể tích 50 ml (từ 1.000 ml máu toàn phần)

50

369.000

3

Tủa lạnh thể tích 100 ml (từ 2.000 ml máu toàn phần)

100

658.000

8. Các khối bạch cầu:

STT

Chế phẩm Khối bạch cầu theo thể tích

Thể tích thực (ml) (±10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Khối bạch cầu hạt pool (5x109 BC)

125

349.000

2

Khối bạch cầu hạt pool (10x109 BC)

250

698.000

9. Các chế phẩm có sử dụng dụng cụ, vật tư bổ sung:

STT

Chế phẩm theo thể tích

Thể tích thực (ml) (±10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Khối tiểu cầu 8 đơn vị (từ 2.000 ml máu toàn phần) (chưa bao gồm túi pool và lọc bạch cầu)

250

1.088.000

2

Tủa lạnh yếu tố VIII bất hoạt virus (chưa bao gồm kít bất hoạt virus)

50

733.000

3

Chi phí điều chế Khối bạch cầu hạt gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)

250

972.000

4

Chi phí điều chế Khối tiểu cầu gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)

120

538.000

5

Chi phí điều chế Khối tiểu cầu gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)

250

972.000

6

Chi phí điều chế Khối tiểu cầu gạn tách (chưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)

500

1.172.000

10. Mức giá tối đa quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này không bao gồm các chi phí sau đây:

a) Chi phí vận chuyển từ cơ sở có chức năng cung cấp máu đến các đơn vị sử dụng. Trường hợp các cơ sở cung cấp máu thực hiện việc vận chuyển máu đến đơn vị sử dụng thì giá mỗi đơn vị máu và chế phẩm máu được cộng thêm chi phí vận chuyển tối đa 17.000 đồng/01 đơn vị máu (chế phẩm máu);

b) Chi phí thực hiện xét nghiệm kháng thể bất thường. Trường hợp các cơ sở truyền máu thực hiện xét nghiệm kháng thể bất thường thì giá đơn vị máu toàn phần, khối hồng cầu có thể tích từ 250 ml trở lên và chế phẩm máu gồm khối tiểu cầu gạn tách, khối bạch cầu gạn tách, khối tiểu cầu được cộng tối đa 17.000 đồng/01 đơn vị;

c) Chi phí thực hiện xét nghiệm NAT. Trường hợp các cơ sở cung cấp máu thực hiện xét nghiệm NAT thì giá đơn vị máu toàn phần, khối hồng cầu có thể tích từ 250 ml trở lên và chế phẩm máu gồm khối tiểu cầu gạn tách, khối bạch cầu gạn tách, khối tiểu cầu được cộng tối đa 210.000 đồng/01 đơn vị;

d) Chi phí làm các xét nghiệm bắt buộc có điều kiện quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 và các điểm c, g, i, k khoản 4 Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT-BYT. Cơ sở cung cấp máu chỉ thực hiện các xét nghiệm nêu trên khi đáp ứng được các quy định hiện hành về hoạt động truyền máu và có chỉ định của bác sĩ điều trị.

d) Chi phí làm các xét nghiệm bắt buộc có điều kiện quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 và các điểm c, g, i, k khoản 4 Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT-BYT. Cơ sở cung cấp máu chỉ thực hiện các xét nghiệm nêu trên khi đáp ứng được các quy định hiện hành về hoạt động truyền máu và có chỉ định của bác sĩ điều trị.

đ) Chi phí xét nghiệm định nhóm máu, xét nghiệm hòa hợp miễn dịch, xác định và định danh kháng thể bất thường, định nhóm máu tại giường, các dụng cụ thực hiện truyền đơn vị máu, chế phẩm máu cho người bệnh.

11. Các cơ sở y tế khi thực hiện các xét nghiệm tại điểm d và điểm đ khoản 10 Điều này được phép thu của người bệnh hoặc thanh toán với quỹ Bảo hiểm y tế theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.

Điều 4. Chi phí phục vụ cho việc xác định giá của một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn

Việc xác định giá của một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn dựa trên chi phí cho công tác tiếp nhận, sàng lọc máu, thành phần máu và việc điều chế các chế phẩm máu theo nội dung và mức chi như sau:

1. Chi hỗ trợ cho các đơn vị, cơ sở tuyên truyền, vận động, tổ chức ngày hiến máu tình nguyện: Mức chi bình quân tối đa là 50.000 đồng/người hiến máu.

Nội dung chi hỗ trợ, mức chi hỗ trợ cụ thể và sử dụng khoản kinh phí này thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 182/2009/TT-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung và mức chi cho công tác tuyên truyền, vận động hiến máu tình nguyện.

2. Mức chi bình quân tối đa đối với ăn uống tại chỗ cho người hiến máu (cả người hiến máu tình nguyện không lấy tiền và người hiến máu lấy tiền): 30.000 đồng/người/lần hiến máu. Các cơ sở cung cấp máu có trách nhiệm tổ chức chu đáo, công khai để người hiến máu được ăn uống tại chỗ trước và sau khi hiến máu.

3. Chi cho người hiến máu lấy tiền:

a) Chi tiền trực tiếp cho người hiến máu toàn phần:

- Một đơn vị máu có thể tích 250 ml: 195.000 đồng;

- Một đơn vị máu có thể tích 350 ml: 320.000 đồng;

- Một đơn vị máu có thể tích 450 ml: 430.000 đồng.

b) Chi tiền trực tiếp cho người hiến gạn tách các thành phần máu:

- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ 250 đến 400 ml: 400.000 đồng;

- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 400 đến 500 ml: 600.000 đồng;

- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 500 đến 650 ml: 700.000 đồng.

4. Chi cho người hiến máu tình nguyện không lấy tiền:

a) Người hiến máu toàn phần tình nguyện có thể lựa chọn nhận quà tặng bằng hiện vật hoặc bằng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có giá trị tối thiểu như sau:

- Một đơn vị máu thể tích 250 ml: 100.000 đồng;

- Một đơn vị máu thể tích 350 ml: 150.000 đồng;

- Một đơn vị máu thể tích 450 ml: 180.000 đồng.

b) Người hiến tình nguyện gạn tách các thành phần máu có thể lựa chọn nhận quà tặng bằng hiện vật hoặc bằng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có giá trị tối thiểu như sau:

- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ 250 đến 400 ml: 150.000 đồng;

- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 400 đến 500 ml: 200.000 đồng;

- Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 500 đến 650 ml: 250.000 đồng.

c) Chi hỗ trợ chi phí đi lại đối với người hiến máu tình nguyện: Mức chi bình quân tối đa là 50.000 đồng/người/lần hiến máu.

d) Hướng dẫn chi quà tặng bằng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh:

Trường hợp chi quà tặng bằng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, thủ trưởng đơn vị tiếp nhận máu có trách nhiệm công khai danh mục các dịch vụ và mức giá của từng dịch vụ để người hiến máu lựa chọn bảo đảm nguyên tắc:

- Tổng mức giá của các dịch vụ phải tương đương với mức chi quà tặng quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này;

- Trường hợp tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn thấp hơn mức chi quà tặng tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này thì đơn vị tiếp nhận máu có trách nhiệm chi bổ sung quà tặng bằng hiện vật bảo đảm đủ mức chi quà tặng theo quy định;

- Trường hợp tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn cao hơn mức chi quà tặng tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này: Đơn vị tiếp nhận máu được thu thêm phần chênh lệch giữa tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn với mức chi quà tặng được nhận đồng thời có trách nhiệm giải thích công khai để người hiến máu hiểu và thực hiện. Trường hợp phần chi phí vượt của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn không quá 10% mức chi quà tặng được nhận thì thủ trưởng đơn vị tiếp nhận máu có thể quyết định sử dụng nguồn thu từ hoạt động cung cấp máu, chế phẩm máu để chi và quyết toán theo thẩm quyền.

- Mức giá của các dịch vụ trong gói quà tặng thực hiện theo quy định được cấp có thẩm quyền áp dụng với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước.

5. Chi phí dụng cụ lấy máu, túi chứa máu bằng chất dẻo, vật tư, văn phòng phẩm, điện, nước phục vụ công tác lấy máu, xét nghiệm và sàng lọc máu, chế phẩm máu.

6. Chi phí tiền lương theo lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do Nhà nước quy định; Chi phí phụ cấp đặc thù theo quy định tại Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch.

7. Chi phí thuê xe, mua xăng, dầu khi đi lấy máu tại các điểm lấy máu lưu động theo hóa đơn, hợp đồng thực tế.

8. Chi phí khám lâm sàng, mua vật tư, hóa chất, sinh phẩm xét nghiệm để làm các xét nghiệm bắt buộc quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BYT.

9. Chi phí để duy tu bảo dưỡng thường xuyên tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác tiếp nhận, sàng lọc và lưu trữ máu, chế phẩm máu.

10. Chi phí hủy đơn vị máu không đạt tiêu chuẩn.

11. Chi hỗ trợ công tác tổ chức tư vấn cho người hiến máu tình nguyện tại các cơ sở y tế công lập được giao nhiệm vụ tiếp nhận, sàng lọc máu.

12. Các khoản chi phí hợp lý và hợp pháp khác phục vụ cho công tác tiếp nhận, sàng lọc, sản xuất, lưu trữ và phân phối máu, chế phẩm máu.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào quy định tại Thông tư này, tình hình thực tế của đơn vị và các quy định của pháp luật về giá để xây dựng, ban hành mức giá cụ thể của từng đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn, mức giá vận chuyển máu từ đơn vị cung cấp máu đến đơn vị sử dụng và các xét nghiệm quy định tại điểm b và điểm c khoản 10 Điều 3 Thông tư này theo nguyên tắc:

a) Không vượt quá mức giá tối đa quy định tại Điều 3 Thông tư này đối với trường hợp thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của các cơ sở y tế công lập, nguồn Quỹ bảo hiểm y tế;

b) Bảo đảm bù đắp chi phí thực tế hợp lý, có tích lũy và phù hợp với tình hình thị trường đối với trường hợp thanh toán từ các nguồn không quy định tại điểm a khoản này.

2. Trường hợp cơ sở cung cấp máu thực hiện việc vận chuyển máu đến đơn vị sử dụng và các xét nghiệm quy định tại điểm b và điểm c khoản 10 Điều 3 Thông tư này thì được cộng giá vận chuyển máu và giá xét nghiệm vào giá của mỗi đơn vị máu và chế phẩm máu để thanh toán với cơ quan bảo hiểm y tế hoặc thu của người bệnh theo quy định nhưng vẫn phải bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này.

Trong trường hợp đặc biệt các đơn vị sử dụng máu tự đi lấy máu, chế phẩm máu để phục vụ kịp thời công tác truyền máu thì được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán chi phí vận chuyển máu, chế phẩm máu với mức tối đa không vượt 17.000 đồng/01 đơn vị máu hoặc chế phẩm máu. Phần chênh lệch giữa chi phí do đơn vị tự đi lấy máu và mức do cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán (nếu có), đơn vị sử dụng kinh phí hoạt động thường xuyên để chi và quyết toán.

3. Các cơ sở y tế phải mở sổ theo dõi tình hình tiếp nhận, sử dụng kinh phí tiếp nhận, sàng lọc, điều chế, lưu trữ, vận chuyển và sử dụng máu, chế phẩm máu và thực hiện kê khai giá, niêm yết giá theo quy định của pháp luật.

4. Công tác lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

5. Đối với các huyết tương dư thừa, không sử dụng: cơ sở y tế được nhượng lại cho các đơn vị đủ điều kiện kinh doanh theo quy định. Giá thu mua do cơ sở y tế quyết định trên cơ sở tính toán đầy đủ các yếu tố chi phí, bảo đảm tiết kiệm được chi phí bảo quản, lưu trữ và hủy bỏ nếu để huyết tương quá hạn. Nguồn kinh phí thu được từ việc nhượng lại huyết tương dư thừa phải được theo dõi, hạch toán đầy đủ theo quy định và chỉ sử dụng để phục vụ cho hoạt động truyền máu.

Điều 6. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong văn bản này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2023.

2. Thông tư số 17/2020/TT-BYT ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để sửa đổi và bổ sung cho phù hợp./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo văn xã, Công báo;
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước; Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ban chỉ đạo Quốc gia vận động hiến máu tình nguyện;
Ban chỉ đạo vận động hiến máu tình nguyện các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KH-TC(02), PC(02b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Thuấn

MINISTRY OF HEALTH OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 15/2023/TT-BYT

Hanoi, July 20, 2023

 

CIRCULAR

ON MAXIMUM PRICES AND COSTS CONTRIBUTING TO PRICES OF QUALIFIED WHOLE BLOOD UNITS AND BLOOD PRODUCTS

Pursuant to the Law on Pharmacy No. 105/2016/QH13 dated April 06, 2016;

Pursuant to the Law on Prices No. 11/2012/QH13 dated June 20, 2012;

Pursuant to Decree No. 95/2022/ND-CP dated November 15, 2022 of the Government on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health of Vietnam;

Pursuant to Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government providing detailed regulations and guidance on implementation of the Law on Prices; Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 of the Government on amendments to Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013;

Pursuant to Decree No. 60/2021/ND-CP dated June 21, 2021 of the Government on financial autonomy of public administrative units;

At the request of the Director General of Department of Planning and Finance;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 1. Regulated scope and entities

1. Regulated scope:

This Circular provides for the maximum prices of some qualified whole blood units and blood products covered by state budget and health insurance fund, and costs contributing to the determination of prices of qualified whole blood units and blood products.

2. Regulated entities:

a) Steering committees for blood donation at all levels; regulatory bodies, units and organizations involved in blood donation promotion, encouragement and organization and blood donors;

b) Facilities in charge of blood donor recruitment; receipt of blood and blood components; blood screening; blood product preparation; storage, preservation, provision and use of blood and blood products according to the regulations of the Ministry of Health.

Article 2. Regulations on qualified blood units and blood products

1. A blood unit is considered qualified when it is collected and preserved in a plastic bag containing an anticoagulant and has undergone all mandatory screening tests according to regulations in Circular No. 26/2013/TT-BYT dated September 16, 2013 by the Minister of Health providing guidelines for blood transfusion (hereinafter referred to as “Circular No. 26/2013/TT-BYT).

2. A blood product is considered qualified when it is prepared in compliance with the standards stated in Circular No. 26/2013/TT-BYT.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Whole blood units:

No

Whole blood by volume

Net volume (ml) (±10%)

Maximum price (VND)

1

30 ml whole blood

35

111.000

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



50 ml whole blood

55

161.000

3

100 ml whole blood

115

298.000

4

150 ml whole blood

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



429.000

5

200 ml whole blood

225

521.000

6

250 ml whole blood

285

661.000

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



350 ml whole blood

395

786.000

8

450 ml whole blood

510

894.000

2. Red blood cell products:

No

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Net volume (ml) (±10%)

Maximum price (VND)

1

Packed red cells from 30 ml whole blood

20

116.000

2

Packed red cells from 50 ml whole blood

30

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3

Packed red cells from 100 ml whole blood

70

288.000

4

Packed red cells from 150 ml whole blood

110

414.000

5

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



145

536.000

6

Packed red cells from 250 ml whole blood

180

658.000

7

Packed red cells from 350 ml whole blood

230

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8

Packed red cells from 450 ml whole blood

280

874.000

3. Fresh frozen plasma products:

No

Fresh frozen plasma product by volume

Net volume (ml) (±10%)

Maximum price (VND)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



30 ml fresh frozen plasma

30

66.000

2

50 ml fresh frozen plasma

50

96.000

3

100 ml fresh frozen plasma

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



163.000

4

150 ml fresh frozen plasma

150

189.000

5

200 ml fresh frozen plasma

200

296.000

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



250 ml fresh frozen plasma

250

363.000

4. Frozen plasma products:

No

Frozen plasma product by volume

Net volume (ml) (±10%)

Maximum price (VND)

1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



30

56.000

2

50 ml frozen plasma

50

81.000

3

100 ml frozen plasma

100

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4

150 ml frozen plasma

150

179.000

5

200 ml frozen plasma

200

236.000

6

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



250

283.000

5. Platelet-rich plasma products:

No

Platelet-rich plasma product by volume

Net volume (ml) (±10%)

Maximum price (VND)

1

100 ml platelet-rich plasma from 250 ml whole blood

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



219.000

2

150 ml platelet-rich plasma from 350 ml whole blood

150

243.000

3

200 ml platelet-rich plasma from 450 ml whole blood

200

268.000

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



No

Platelet concentrate product by volume

Net volume (ml) (±10%)

Maximum price (VND)

1

1 platelet concentrate unit (from 250 ml whole blood)

40

145.000

2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



80

301.000

3

3 platelet concentrate units (from 750 ml whole blood)

120

461.000

4

4 platelet concentrate units (from 1.000 ml whole blood)

150

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7. Cryoprecipitate products:

No

Cryoprecipitate product by volume

Net volume (ml) (±10%)

Maximum price (VND)

1

10 ml cryoprecipitate (from 250 ml whole blood)

10

80.000

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



50 ml cryoprecipitate (from 1.000 ml whole blood)

50

369.000

3

100 ml cryoprecipitate (from 2.000 ml whole blood)

100

658.000

8. White blood cell products:

No

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Net volume (ml) (±10%)

Maximum price (VND)

1

Pooled granulocytes (5x109 cells)

125

349.000

2

Pooled granulocytes (10x109 cells)

250

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



9. Products requiring additional equipment:

No

Product by volume

Net volume (ml) (±10%)

Maximum price (VND)

1

8 platelet concentrate units (from 2.000 ml whole blood) (excluding pool bags and white cell reduction)

250

1.088.000

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Virus-inactivated Factor VIII cryoprecipitate (excluding virus inactivation kit)

50

733.000

3

Cost of granulocyte apheresis (excluding apheresis equipment)

250

972.000

4

Cost of platelet apheresis (excluding apheresis equipment)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



538.000

5

Cost of platelet apheresis (excluding apheresis equipment)

250

972.000

6

Cost of platelet apheresis (excluding apheresis equipment)

500

1.172.000

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Cost of blood transport from the supplier to the user. In case the supplier carries out the transport itself, transport cost of no more than VND 17.000 shall be added to the price of each blood unit or blood product.

b) Cost of testing for abnormal antibodies. In case the blood user conducts these tests, a maximum of VND 17.000 shall be added to the price of each whole blood/packed red cell unit of at least 250 ml and each apheresis platelet, apheresis white blood cell or platelet concentrate product;

c) Costs of nucleic acid tests. In case the blood supplier conducts these tests, a maximum of VND 210.000 shall be added to the price of each whole blood/packed red cell unit of at least 250 ml and each apheresis platelet, apheresis white blood cell or platelet concentrate product;

d) Costs of mandatory tests whose conditions are provided for in Points a, b and c Clause 2 and Points c, g, i and k Clause 4 Article 14 of Circular No. 26/2013/TT-BYT. The blood supplier may conduct these tests when it meets existing regulations on blood transfusion and these tests are indicated by the doctor in charge of the patient.

d) Costs of mandatory tests whose conditions are provided for in Points a, b and c Clause 2 and Points c, g, i and k Clause 4 Article 14 of Circular No. 26/2013/TT-BYT. The blood supplier may conduct these tests when it meets existing regulations on blood transfusion and these tests are indicated by the doctor in charge of the patient.

dd) Costs of blood type testing, compatibility testing, abnormal antibody determination and identification, bedside blood type testing and equipment used to transfuse the blood unit or blood product to the patient.

11. When conducting the tests mentioned in Points d and dd Clause 10 herein, healthcare establishments may charge the patient or be reimbursed by the health insurance fund according to the price approved by the competent authority as per existing regulations.

Article 4. Costs contributing to determination of prices of qualified whole blood units and blood products

Prices of one qualified whole blood unit and qualified blood products shall be determined based on the costs of receipt and screening of blood and blood components and preparation of blood products. To be specific:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Reimbursement items, specific reimbursement rates and use of this reimbursement amount are provided for in Clause 2 Article 3 of Circular No. 182/2009/TT-BTC dated September 14, 2009 by the Minister of Finance on guidelines for reimbursement items and rates for voluntary blood donation promotion and encouragement.

2. Maximum average cost of food and drinks provided for blood donors (including remunerated and non-remunerated donors) at the donation site: VND 30.000 per person per donation.  The blood supplier shall provide food and drinks for blood donors before and after taking their blood in a considerate and transparent manner.

3. Payment for remunerated blood donors:

a) Direct payment for whole blood donors:

- One blood unit of 250 ml: VND 195.000;

- One blood unit of 350 ml: VND 320.000;

- One blood unit of 450 ml: VND 430.000;

b) Direct payment for apheresis donors:

- One product unit from 250 to 400 ml: VND 400.000;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- One product unit from 500 to 650 ml: VND 700.000;

4.  Incentives for voluntary non-remunerated blood donors:

a) Voluntary whole blood donors are entitled to in-kind or medical services incentives with the following minimum value:

- One blood unit of 250 ml: VND 100.000;

- One blood unit of 350 ml: VND 150.000;

- One blood unit of 450 ml: VND 180.000;

b) Voluntary apheresis donors are entitled to in-kind or medical services incentives with the following minimum value:

- One product unit from 250 to 400 ml: VND 150.000;

- One product unit from 400 to 500 ml: VND 200.000;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Travel reimbursement for voluntary blood donors: maximum average of VND 50.000 per person per donation.

d) Guidelines on provision of medical services as incentives:

In case of provision of medical services as incentives, the head of the blood user shall publish list of available medical services and prices thereof for the blood donor to choose in accordance with the following rules:

- Total price of the services must be equivalent to the cost of the in-kind incentives mentioned in Points a and b Clause 4 herein;

- If total price of the services chosen by the blood donor is lower than the amount to which they are entitled stated in Point a or b Clause 4 herein, the blood user shall give additional in-kind incentive to the blood donor to ensure that the blood donor receives sufficient incentive according to regulations;

- If total price of the services chosen by the blood donor is higher than the amount to which they are entitled stated in Point a or b Clause 4 herein, the blood user shall charge the difference to the blood donor and give a public explanation to the donor. If such difference does not exceed 10% of the amount to which the blood donor is entitled, the head of the blood user may decide to cover such difference using revenues from blood and blood product provision within their competence.

- The prices of the medical services given as incentives are provided in accordance with regulations applied by competent authorities to medical examination and treatment services outside of the scope of coverage by the health insurance fund at state-owned healthcare establishments.

5. Costs of blood collecting equipment, plastic blood bags, materials, stationery, power and water used for collection, testing and screening of blood and blood products.

6. Salary based upon salary scale and grade or job title, allowances and contributions according to state regulations; specific allowances according to regulations in the Prime Minister’s Decision No. 73/2011/QD-TTg dated December 28, 2011 on some specific allowances for officials, public employees and workers of public healthcare establishments and allowances for epidemic control.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8. Costs of clinical examination and testing biologicals, chemicals and materials for mandatory tests according to Circular No. 26/2013/TT-BYT.

9. Costs of regular maintenance of property and equipment used for receipt, screening and storage of blood and blood products.

10. Costs of disposal of unqualified blood units.

11. Remuneration for consultation for voluntary blood donors in public healthcare establishments assigned the tasks of blood receipt and screening.

12. Other reasonable and lawful spending on receipt, screening, production, storage and distribution of blood and blood products.

Article 5. Organizing implementation

1. According to regulations in this Circular, actual situation of each blood supplier and reglations of law on prices, the head of the supplier shall develop and promulgate the specific price of each qualified whole blood unit and qualified blood product, price of blood transport from the supplier to the user and prices of the tests mentioned in Points b and c Clause 10 Article 3 herein in compliance with the following rules:

a) For blood units and blood products covered by state budget, revenues from medical services according to regulations of public healthcare establishments or health insurance fund, their prices shall not exceed the maximum prices mentioned in Article 3 herein;

b) For blood units and blood products not covered by the sources mentioned in Point a of this Clause, their prices shall cover actual costs as appropriate, enable accumulation and suit the market's situation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In special cases where the blood user collects blood and/or blood products itself for timely blood transfusion, the social insurance authority shall reimburse the transport of the blood and/or blood products at a maximum rate of VND 17.000 per one blood unit or product.  The remaining blood collection cost not reimbursed by the social insurance authority (if any) shall be covered by the blood user's recurrent funding.

3. Healthcare establishments shall keep a logbook of receipt and use of funding for receipt, screening, preparation, storage, transport and use of blood and blood products, and publish prices thereof as per the law.

4. Estimate preparation, estimate compliance and funding settlement shall be carried out in accordance with applicable regulations of the Law on State Budget and Law on Accounting and existing guidelines thereof.

5. For excess and unused plasma: the healthcare establishments are entitled to sell them to units eligible for business according to regulations. Purchase prices shall be decided by healthcare establishments after calculating all costs, ensuring minimization of costs of preserving, storing plasma and destroying the expired plasma. Revenues from sale of excess plasma shall be monitored, fully accounted for according to regulations and used only for blood transfusion.

Article 6. Terms of reference

In case any of the documents cited in this Circular is superseded or amended, the newest document shall apply.

Article 7. Effect

1. This Circular comes into force from September 15, 2023.

2. Circular No. 17/2020/TT-BYT dated November 12, 2020 of the Minister of Health on maximum prices and costs contributing to prices of qualified whole blood units and blood products are annulled from the date on which this Circular comes into force.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Van Thuan

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 15/2023/TT-BYT ngày 20/07/2023 về Quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


15.267

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.255.116
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!