Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn được quy định như thế nào? Vượt quá giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn được quy định như thế nào? Vượt quá giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền? Kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn do ai chi trả? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn được quy định như thế nào?

Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn được quy định tại tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 26:2010/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư 39/2010/TT-BTNMT như sau:

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
2.1. Các nguồn gây ra tiếng ồn do hoạt động sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ và sinh hoạt không được vượt quá giá trị quy định tại Bảng 1.
bảng 1

Theo đó, giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn được quy định như sau:

- Tại khu vực đặc biệt là: 55dBA (từ 6h đến 21h) và 45dBA (21h đến 6h).

- Tại khu vực thông thường là: 70dBA (từ 6h đến 21h) và 55dBA (21h đến 6h).

Theo đó, theo tiết 1.3.1 tiểu mục 3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 26:2010/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư 39/2010/TT-BTNMT như sau:

QUY ĐỊNH CHUNG
...
1.3. Giải thích thuật ngữ
1.3.1. Khu vực đặc biệt
Là những khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình, chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác.
1.3.2. Khu vực thông thường
Gồm: khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính.
...

Theo đó:

- Khu vực đặc biệt

Là những khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình, chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác.

- Khu vực thông thường

Gồm: khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính.

Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn được quy định như thế nào? Vượt quá giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn được quy định như thế nào? Vượt quá giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Vượt quá giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

Mức phạt tiền trong trường hợp vượt quá giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn được quy định tại Điều 22 Nghị định 45/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm các quy định về tiếng ồn
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 02 dBA.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.
7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.
8. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.
9. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.
10. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 40 dBA trở lên.
...

Theo đó, mức xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp vượt quá giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn được quy định như sau:

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.

- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.

- Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.

- Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.

- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.

- Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.

- Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 40 dBA trở lên.

Đây là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân, trường hợp tổ chức thực hiện cùng hành vi vi phạm sẽ áp dụng mức phạt bằng 02 lần cá nhân (Theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP).

Kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn do ai chi trả?

Kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn được quy định tại điểm b khoản 12 Điều Điều 22 Nghị định 45/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm các quy định về tiếng ồn
...
12. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

Theo đó, tổ chức cá nhân có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn phải chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành.

Gây tiếng ồn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Các công trình gây tiếng ồn lớn vượt quá mức quy định từ 10 đến 15dBA thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Hàng xóm hát karaoke cả ngày gây ồn ào thì có bị phạt không? Nếu có thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người tổ chức lễ cưới mà mở nhạc đám cưới quá 22 giờ có vi phạm pháp luật không? Người tổ chức lễ cưới mà mở nhạc đám cưới quá 22 giờ thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn được quy định như thế nào? Vượt quá giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Hát karaoke trên xe du lịch khi xe đang di chuyển thì có vi phạm pháp luật hay không? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt không?
Pháp luật
Doanh nghiệp sản xuất gây tiếng ồn có bị xử phạt hay không? Nếu có mức xử phạt như thế nào? Thẩm quyền giải quyết đối với doanh nghiệp sản xuất gây tiếng ồn??
Pháp luật
Mở loa lớn gây tiếng ồn tại công viên thì có bị xử phạt vi phạm hành chính không? Nếu có thì mức phạt là bao nhiêu?
Pháp luật
Quy định về tiếng ồn ở khu vực nông thôn là bao nhiêu? Hành vi gây ồn ào vượt quá mức cho phép ở khu vực nông thôn thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Xử phạt hành chính như thế nào đối với hành vi gây tiếng động lớn, làm ồn ào tại khu dân cư sau 22h đêm?
Pháp luật
Nuôi chó gây tiếng ồn sẽ bị xử lý như thế nào? Nếu chó mình nuôi gây ra thiệt hại cho người khác thì chủ có phải bồi thường không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Gây tiếng ồn
11,776 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Gây tiếng ồn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào