Giá đất được hiểu chính xác như thế nào? Giá đất tại Huyện Tiểu Cần Tỉnh Trà Vinh hiện nay là bao nhiêu?

Giá đất được hiểu chính xác như thế nào? Ai có thẩm quyền điều chỉnh giá đất đai? Giá đất hiện tại ở khu vực xã Hiếu Trung, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh là bao nhiêu? Mong anh/chị giải đáp thắc. Xin chân thành cảm ơn!

Giá đất được hiểu chính xác như thế nào?

Theo khoản 19 và khoản 20 Điều 3 Luật Đất đai 2013 định nghĩa giá đất như sau:

19. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.

20. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.

Giá đất

Giá đất

Giá đất tại xã Hiếu Trung, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh

Theo Điều 2 Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất như sau:

- Nhóm đất nông nghiệp

+ Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản.

+ Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

+ Bảng giá đất rừng sản xuất.

+ Bảng giá đất rừng phòng hộ.

+ Bảng giá đất làm muối.

+ Bảng giá đất nông nghiệp khác.

- Nhóm đất phi nông nghiệp

+ Bảng giá đất ở.

+ Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.

+ Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.

+ Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp.

+ Bảng giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác.

+ Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng.

+ Bảng giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng

- Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Do anh/chị không cung cấp cụ thể đang muốn biết giá đất của loại đất nào. Xin cung cấp cho anh/chị 3 loại đất phổ biến ở xã Hiếu Trung, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh như sau:

(a) Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm

Tại khoản 6 Điều 9 Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá đất nông nghiệp như sau:

6. Huyện Tiểu Cần

 (Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thị trấn: Tiểu Cần, Cầu Quan

1

250.000

2

150.000


3

90.000


Các xã

1

150.000

2

85.000


3

65.000



(b) Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm

Tại khoản 6 Điều 10 Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá đất nông nghiệp như sau:

6. Huyện Tiểu Cần

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thị trấn: Tiểu Cần, Cầu Quan

1

280.000

2

165.000


3

100.000


Các xã

1

165.000

2

100.000


3

70.000




(c) Đất phi nông nghiệp (đất ở)

Tại Điều 15 Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá đất phi nông nghiệp (đất ở) như sau:

- Giá đất ở vị trí 1 quy định tại các Phụ lục (từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 9) kèm theo Bảng giá này.

- Giá đất ở cho các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định như sau:

+ Vị trí 2: bằng 60% vị trí 1;

+ Vị trí 3: bằng 40% vị trí 1;

+ Vị trí 4: bằng 30% vị trí 1.

- Giá đất các hẻm chính, hẻm phụ tại Khoản 2, Điều 6 và đường giao thông thuộc các xã tại Khoản 5, Điều 6 được áp dụng theo hệ số sau:

+ Hẻm, đường giao thông mặt rải nhựa, bê tông hoặc láng xi măng, hệ số: 1,0

+ Hẻm, đường giao thông mặt rải đá, hệ số: 0,7

+ Hẻm, đường giao thông mặt đất, hệ số: 0,5

- Giá đất ở vị trí 5 (vị trí còn lại)

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thành phố

450.000

Các phường của thị xã

350.000

Thị trấn, các xã của thị xã

300.000

Các xã của các huyện

240.000


Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 240.000 đồng/m2.

Như vậy, các loại đất phổ biến ở xã Hiếu Trung, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh giá đất thuộc các loại đất lần lượt như sau:

+ Đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm); từ 65.000VNĐ/m2 đến 150.000 VNĐ?m2

+ Đất nông nghiệp (đất trồng cây lâu năm năm): từ 70.000 VNĐ/m2 đến 165.000 VNĐ/m2

+ Đất phi nông nghiệp (đất ở): 240.000VNĐ/m2

Ai có thẩm quyền điều chỉnh giá đất đai?

Theo Điều 27 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh; trình Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua và quyết định ban hành bảng giá đất điều chỉnh như sau:

- Căn cứ văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 14 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp. Hồ sơ trình Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 14 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.

- Sau khi nhận được Văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh bảng giá đất; quyết định ban hành và công bố công khai bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.

- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả xây dựng bảng giá đất điều chỉnh trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày ký quyết định ban hành để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Kết quả xây dựng bảng giá đất điều chỉnh gồm có:

+ Quyết định ban hành bảng giá đất điều chỉnh;

+ Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh;

+ Bảng tổng hợp giá đất thị trường đối với từng loại đất trên địa bàn cấp tỉnh.

Như vậy, quyền quyết định giá đất cụ thể thuộc về tập thể Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Giá đất TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ ĐẤT
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực được xác định bằng cách nào? Các loại đất nào cần xác định khu vực trong bảng giá đất?
Pháp luật
Hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại xã, phường, thị trấn bao gồm những gì?
Pháp luật
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở gồm các yếu tố nào? Căn cứ xác định giá đất ở trong bảng giá đất là gì?
Pháp luật
Có dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để thiết lập vùng giá trị? Khu vực xây dựng bảng giá đất trên vùng giá trị phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Mẫu bảng thống kê giá đất tại xã, phường, thị trấn 2024 mới nhất? Tải mẫu bảng thống kê giá đất tại xã, phường, thị trấn 2024 ở đâu?
Pháp luật
Công văn 5317 hướng dẫn quy định về giá đất thuộc thẩm quyền của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
Pháp luật
Giá đất là gì? Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp nào? Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể theo Luật Đất đai mới nhất?
Pháp luật
Mẫu số 13d/ĐK Mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thẩm định giá đất cụ thể từ 1 8 2024 theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bao gồm những bước nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất áp dụng từ ngày 1 8 2024 theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giá đất
1,856 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giá đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào