Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 35/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Trà Vinh 05 năm 2020 2024

Số hiệu: 35/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh Người ký: Đồng Văn Lâm
Ngày ban hành: 20/12/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2019/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 20 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2020 - 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 97/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá đất điều chỉnh 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Đối với trường hợp hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính hợp lệ của người sử dụng đất được bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đã tiếp nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng giá đất quy định trong Bảng giá đất điều chỉnh 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh (3 hệ), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- TT.TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các phòng, Trung tâm thuộc VP;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đồng Văn Lâm

BẢNG GIÁ ĐẤT

05 NĂM (2020 - 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được sử dụng làm căn cứ để:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

2. Tính thuế sử dụng đất.

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.

Điều 2. Bảng giá các loại đất

1. Nhóm đất nông nghiệp

a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản.

b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

c) Bảng giá đất rừng sản xuất.

d) Bảng giá đất rừng phòng hộ.

đ) Bảng giá đất làm muối.

e) Bảng giá đất nông nghiệp khác.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

a) Bảng giá đất ở.

b) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.

c) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.

d) Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp.

đ) Bảng giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác.

e) Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng.

g) Bảng giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng

3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Điều 3. Phân loại đường trong hệ thống đường giao thông

Hệ thống đường giao thông gồm có: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng. Trong khu vực đô thị còn có: Đường phố, hẻm chính, hẻm phụ.

1. Đường phố là những đường giao thông trong đô thị (các tuyến đường được liệt kê trong danh mục Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Bảng giá này, trừ các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã).

2. Hẻm chính là các hẻm nối trực tiếp vào hệ thống đường giao thông.

3. Hẻm phụ là các hẻm nối trực tiếp vào hẻm chính và các hẻm phụ với nhau.

Điều 4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất

Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:

- Tính từ hành lang an toàn đường bộ hoặc chỉ giới đường đỏ đối với đường đô thị.

- Tính từ hành lang an toàn đối với cầu, cống, đê điều, bến phà có quy định hành lang an toàn.

- Tính từ ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước đã thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng đối với biển, sông, kênh, rạch.

- Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:

+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành lang an toàn đường bộ.

+ Thửa đất tiếp giáp biển, sông, kênh, rạch không có ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.

Điều 5. Phân loại vị trí nhóm đất nông nghiệp

1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác

Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)

a) Đối với thành phố Trà Vinh, các phường thuộc thị xã Duyên Hải và các thị trấn:

- Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông vào 60 mét.

- Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.

+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.

- Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

b) Đối với các xã còn lại:

- Vị trí 1: từ điểm 0 của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường nhựa và đường đal bê tông có chiều rộng từ 3,5 mét trở lên vào 60 mét.

- Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.

+ Từ điểm 0 các đường giao thông còn lại vào 60 mét.

+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.

+ Từ điểm 0 của biển vào 60 mét.

- Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

2. Đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ

Gồm 02 vị trí: vị trí 1, vị trí 2.

a) Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông, biển, sông, kênh, rạch vào 60 mét.

b) Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

Điều 6. Phân loại vị trí nhóm đất phi nông nghiệp (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ)

Gồm 05 vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 và vị trí 5 (vị trí còn lại).

1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này

- Vị trí 1: từ điểm 0 vào 30 mét.

- Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.

- Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

- Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

- Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.

2. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm trong khu vực đô thị (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này)

- Hẻm chính có chiều rộng từ 4 mét trở lên.

+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

- Hẻm chính có chiều rộng từ 2,0 đến dưới 4,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 2,5 mét trở lên.

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

- Hẻm chính có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,5 mét.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

Ghi chú: Vị trí 2, vị trí 3 của hẻm chỉ áp dụng trong phạm vi 150 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này. Ngoài phạm vi 150 mét được tính vị trí 4. Trường hợp vị trí 150 mét không trọn thửa đất được tính vị trí 4 cho toàn bộ thửa đất.

3. Đối với các thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác nhưng không tiếp giáp hẻm và các đường giao thông trên địa bàn tỉnh nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

- Vị trí 1: từ điểm 0 đến 30 mét.

- Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.

- Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

- Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

- Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.

4. Đối với thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền đường do ngăn cách bởi kênh, rạch.

- Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.

- Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

- Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 60 mét.

5. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền của các đường giao thông trên địa bàn các xã nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

- Đường giao thông có chiều rộng từ 4 mét trở lên:

+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 400 mét trở lên theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.

- Đường giao thông có chiều rộng dưới 4 mét:

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.

6. Các vị trí đất còn lại ngoài các vị trí đã nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này được tính vị trí 5.

7. Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, khi xác định vị trí theo quy định nhưng giá đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp.

Điều 7. Phân loại vị trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)

- Vị trí 1: từ điểm 0 vào 60 mét của các đường giao thông nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này.

- Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1;

+ Từ điểm 0 vào 60 mét của đường giao thông còn lại.

- Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên

Điều 8. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa hợp lý

1. Giá đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn đường giao thông, đê điều được tính bằng giá đất phân loại vị trí cao nhất cùng loại liền kề.

2. Trường hợp giá đất vị trí 2, 3, 4 của loại đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất vị trí 5 của loại đất tương ứng, thì được áp dụng bằng giá đất vị trí 5.

3. Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp có 02 mặt tiền đường trở lên, thì giá đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá đất cao nhất nhân (x) với hệ số 1,2.

4. Trường hợp thửa đất được xác định nhiều vị trí thì giá đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất.

5. Trường hợp thửa đất thuộc hẻm hoặc các đường giao thông (hẻm, đường không quy định giá đất tại phụ lục kèm theo bảng giá này) thông với nhiều tuyến đường có quy định giá đất khác nhau thì giá đất được tính căn cứ vào giá đất của tuyến đường có khoảng cách gần với thửa đất tính theo chiều dọc hẻm, đường giao thông.

6. Đối với thửa đất phi nông nghiệp nằm trong phạm vi từ điểm 0 đến 30 mét không tiếp giáp mặt tiền đường (không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này), đồng thời tiếp giáp với hẻm thì giá đất được tính theo mức giá quy định của hẻm tương ứng.

7. Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 trục đường có tỷ lệ chênh lệch giữa đoạn đường có giá cao với đoạn đường có giá thấp trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:

- Các thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tiên tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

- Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tiếp theo thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

- Trường hợp tại vị trí 50 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 55% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

- Trường hợp tại vị trí 100 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 20% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

Ví dụ minh họa:

Giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến đường Võ Văn Kiệt có giá 3.000.000 đồng/m2, giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến hết ranh Phường 1 có giá 2.000.000 đồng/m2.

- Mức chênh lệch = 3.000.000 – 2.000.000 = 1.000.000 đồng.

- Tỷ lệ chênh lệch =

1.000.000

x 100% = 33,33% (>30%)

3.000.000

- Các thửa đất trong phạm vi 50 mét, giá đất được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 70% = 2.700.000 đồng/m2.

- Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 40% = 2.400.000 đồng/m2.

- Trường hợp tại vị trí 50 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 55% = 2.550.000 đồng/m2.

- Trường hợp tại vị trí 100 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 20% = 2.200.000 đồng/m2.

8. Giá đất nông nghiệp tại vùng giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn có mức giá chênh lệch từ 20% trở lên so với vùng có giá thấp thì mức giá của vùng có giá thấp trong phạm vi 120 mét tính từ đường địa giới hành chính nơi tiếp giáp được tính bằng mức giá của vùng có giá cao (mức giá tương ứng theo từng vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 và mục đích sử dụng).

9. Xác định chiều rộng của hẻm, đường giao thông

Chiều rộng hẻm, đường giao thông được tính tại đầu hẻm, đường giao thông và được xác định theo bản đồ địa chính mới nhất.

10. Đối với các đường giao thông đã đầu tư (hẻm, đường nội bộ …) nhưng chưa được chủ sử dụng đất trả lại đất cho nhà nước thì xác định vị trí đường giao thông theo quy định của bảng giá đất này.

Chương II

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Mục 1. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Điều 9. Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản

- Giá đất trồng cây hàng năm, giá đất nuôi trồng thủy sản vị trí 1 tiếp giáp Quốc lộ (trừ khu vực thành phố Trà Vinh) được tính bằng giá đất trồng cây hàng năm, giá đất nuôi trồng thủy sản vị trí 1 của thị trấn, phường tương ứng với từng địa bàn huyện, thị xã.

- Giá đất các khu vực và vị trí được xác định cụ thể như sau:

1. Thành phố Trà Vinh

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Phường 2, Phường 3

1

318.000

2

220.000

3

155.000

Phường 1, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7

1

310.000

2

215.000

3

150.000

Phường 8, Phường 9

1

300.000

2

210.000

3

145.000

Xã Long Đức (trừ ấp Long Trị)

1

270.000

2

160.000

3

95.000

* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức áp dụng theo mức giá 95.000 đồng/m2.

2. Huyện Trà Cú

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thị trấn: Trà Cú, Định An

1

250.000

2

150.000

3

90.000

Các xã: Kim Sơn, Hàm Tân, Đại An

1

130.000

2

70.000

3

50.000

Các xã còn lại

1

110.000

2

65.000

3

45.000

3. Huyện Cầu Ngang

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thị trấn: Cầu Ngang, Mỹ Long

1

250.000

2

150.000

3

90.000

Các xã

1

110.000

2

65.000

3

45.000

4. Huyện Châu Thành

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thị trấn Châu Thành, xã Nguyệt Hóa, Hòa Thuận

1

250.000

2

150.000

3

90.000

Các xã: Lương Hòa A, Lương Hòa, Hòa Lợi

1

150.000

2

85.000

3

65.000

Các xã còn lại

1

110.000

2

65.000

3

45.000

5. Huyện Duyên Hải

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thị trấn Long Thành

1

150.000

2

98.000

3

60.000

Các xã

1

110.000

2

65.000

3

45.000

6. Huyện Tiểu Cần

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thị trấn: Tiểu Cần, Cầu Quan

1

250.000

2

150.000

3

90.000

Các xã

1

150.000

2

85.000

3

65.000

7. Huyện Cầu Kè

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thị trấn Cầu Kè

1

250.000

2

150.000

3

90.000

Các xã

1

150.000

2

85.000

3

65.000

8. Huyện Càng Long

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thị trấn Càng Long

1

250.000

2

150.000

3

90.000

Các xã

1

150.000

2

85.000

3

65.000

9. Thị xã Duyên Hải

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Phường 1, Phường 2

1

270.000

2

160.000

3

95.000

Các xã

1

130.000

2

70.000

3

50.000

Điều 10. Giá đất trồng cây lâu năm

- Giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 tiếp giáp Quốc lộ (trừ khu vực thành phố Trà Vinh) được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 của thị trấn, phường tương ứng với từng địa bàn huyện, thị xã.

- Giá đất các khu vực và vị trí được xác định cụ thể như sau:

1. Thành phố Trà Vinh

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Phường 2, Phường 3

1

375.000

2

280.000

3

210.000

Phường 1, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7

1

350.000

2

260.000

3

195.000

Phường 8, Phường 9

1

340.000

2

240.000

3

165.000

Xã Long Đức (trừ ấp Long Trị)

1

320.000

2

190.000

3

115.000

* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức áp dụng theo mức giá 115.000 đồng/m2.

2. Huyện Trà Cú

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thị trấn: Trà Cú, Định An

1

280.000

2

165.000

3

100.000

Các xã: Kim Sơn, Hàm Tân, Đại An

1

150.000

2

90.000

3

55.000

Các xã còn lại

1

130.000

2

75.000

3

55.000

3. Huyện Cầu Ngang

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thị trấn: Cầu Ngang, Mỹ Long

1

280.000

2

165.000

3

100.000

Các xã

1

130.000

2

75.000

3

5l5.000

4. Huyện Châu Thành

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thị trấn Châu Thành, xã Nguyệt Hóa, Hòa Thuận

1

280.000

2

165.000

3

100.000

Các xã: Lương Hòa A, Lương Hòa, Hòa Lợi

1

165.000

2

100.000

3

70.000

Các xã còn lại

1

150.000

2

90.000

3

55.000

5. Huyện Duyên Hải

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thị trấn Long Thành

1

180.000

2

105.000

3

64.000

Các xã

1

130.000

2

75.000

3

55.000

6. Huyện Tiểu Cần

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thị trấn: Tiểu Cần, Cầu Quan

1

280.000

2

165.000

3

100.000

Các xã

1

165.000

2

100.000

3

70.000

7. Huyện Cầu Kè

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thị trấn Cầu Kè

1

280.000

2

165.000

3

100.000

Các xã

1

165.000

2

100.000

3

70.000

8. Huyện Càng Long

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thị trấn Càng Long

1

280.000

2

165.000

3

100.000

Các xã

1

165.000

2

100.000

3

70.000

9. Thị xã Duyên Hải

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Phường 1, Phường 2

1

320.000

2

190.000

3

115.000

Các xã

1

160.000

2

95.000

3

64.000

Mục 2. GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, ĐẤT LÀM MUỐI, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC

Điều 11. Giá đất rừng sản xuất

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

1

40.000

2

30.000

Điều 12. Giá đất làm muối

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Vị trí

Giá đất 05 năm (2020-2024)

1

60.000

2

40.000

Điều 13. Giá đất rừng phòng hộ

Giá đất rừng phòng hộ được tính bằng giá đất rừng sản xuất theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Điều 14. Giá đất nông nghiệp khác

Giá đất nông nghiệp khác được được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Chương III

GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Điều 15. Giá đất ở

1. Giá đất ở vị trí 1 quy định tại các Phụ lục (từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 9) kèm theo Bảng giá này.

2. Giá đất ở cho các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định như sau:

+ Vị trí 2: bằng 60% vị trí 1;

+ Vị trí 3: bằng 40% vị trí 1;

+ Vị trí 4: bằng 30% vị trí 1.

3. Giá đất các hẻm chính, hẻm phụ tại Khoản 2, Điều 6 và đường giao thông thuộc các xã tại Khoản 5, Điều 6 được áp dụng theo hệ số sau:

+ Hẻm, đường giao thông mặt rải nhựa, bê tông hoặc láng xi măng, hệ số: 1,0

+ Hẻm, đường giao thông mặt rải đá, hệ số: 0,7

+ Hẻm, đường giao thông mặt đất, hệ số: 0,5

4. Giá đất ở vị trí 5 (vị trí còn lại)

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thành phố

450.000

Các phường của thị xã

350.000

Thị trấn, các xã của thị xã

300.000

Các xã của các huyện

240.000

Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 240.000 đồng/m2.

Điều 16. Giá đất Thương mại, dịch vụ

1. Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và loại đường tương ứng.

2. Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 5 (vị trí còn lại)

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thành phố

360.000

Các phường của thị xã

280.000

Thị trấn, các xã của thị xã

240.000

Các xã của các huyện

200.000

* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 200.000 đồng/m2.

Điều 17. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ cho các vị trí 1 và vị trí 2 được xác định như sau:

+ Vị trí 1: bằng 55% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.

+ Vị trí 2: bằng 25% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ vị trí 3 (vị trí còn lại).

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực

Giá đất 05 năm (2020-2024)

Thành phố

300.000

Các phường của thị xã

240.000

Thị trấn, các xã của thị xã

200.000

Các xã của các huyện

180.000

* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 180.000 đồng/m2.

Điều 18. Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp

Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.

Điều 19. Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác

Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.

Điều 20. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng

Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.

Điều 21. Giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng

Đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng khi sử dụng vào nuôi trồng thủy sản thì giá đất tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí tương ứng.

Trường hợp đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì giá đất tính theo loại đất phi nông nghiệp thực tế đưa vào sử dụng được quy định trong bảng giá đất có cùng khu vực và vị trí tương ứng./.


Tỉnh: Trà Vinh

Phụ lục 1

PHỤ LỤC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở 05 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường phố

Giá đất

Ghi chú

Từ

Đến

1

Thành phố Trà Vinh (Đô thị loại 2)

1.1

Đường Phạm Thái Bường

Đường Hùng Vương

Vòng xoay Chợ Trà Vinh

1

36.500

Điều chỉnh điểm cuối

1.2

Đường Điện Biên Phủ

Vòng xoay Chợ Trà Vinh

Đường Phạm Hồng Thái

1

36.500

Điều chỉnh điểm đầu

1.3

Đường Điện Biên Phủ

Đường Phạm Hồng Thái

Đường Trần Phú

1

30.800

1.4

Đường Điện Biên Phủ

Đường Trần Phú

Đường Nguyễn Đáng

1

19.500

1.5

Đường Độc Lập (bên trái)

Đường Phạm Thái Bường

Đường Bạch Đằng

1

25.000

Điều chỉnh điểm đầu

1.6

Đường Độc Lập (bên phải)

Đường Điện Biên Phủ

Đường Võ Thị Sáu

1

25.000

Điều chỉnh điểm đầu

1.7

Đường Độc Lập (bên phải)

Đường Võ Thị Sáu

Đường Bạch Đằng

1

24.000

1.8

Đường Hùng Vương

Đường Lê Lợi

Cầu Long Bình 1

1

15.120

1.9

Đường Hùng Vương

Cầu Long Bình 1

Đường D5; Hết ranh thửa số 18, tờ bản đồ số 30, phường 5

1

6.000

Tách đoạn từ 1.10

1.10

Đường Hùng Vương

Đường D5; Hết ranh thửa số 18, tờ bản đồ số 30, phường 5

Hết ranh Phường 5

2

4.800

1.11

Đường Nguyễn Thị Út

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Phạm Thái Bường

2

9.000

1.12

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Trần Quốc Tuấn

Đường Hùng Vương

1

18.000

1.13

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Hùng Vương

Đường Lý Tự Trọng

2

7.000

1.14

Đường Bạch Đằng

Đường Hoàng Hoa Thám

Đường Trần Phú

2

7.800

1.15

Đường Bạch Đằng

Đường Trần Phú

Đường Hùng Vương

1

9.600

Điều chỉnh điểm cuối

1.16

Đường Bạch Đằng

Đường Hùng Vương

Cầu Tiệm Tương

2

6.600

Điều chỉnh điểm đầu

1.17

Đường Bạch Đằng

Cầu Tiệm Tương

Đường Chu Văn An

2

3.600

Điều chỉnh điểm cuối

1.18

Đường Bạch Đằng

Đường Chu Văn An

Đường Vũ Đình Liệu

3

2.700

Điều chỉnh điểm đầu, cuối

1.19

Đường Võ Thị Sáu

Đường Trần Phú

Đường Độc Lập

1

16.000

1.20

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Đường Phạm Hồng Thái

Đường Độc Lập

1

14.800

1.21

Đường Lê Lợi

Đường Trần Quốc Tuấn

Đường Phạm Hồng Thái

2

6.500

1.22

Đường Lê Lợi

Đường Phạm Hồng Thái

Đường 19/5

1

15.100

1.23

Đường Lê Lợi

Đường 19/5

Đường Quang Trung

2

7.000

1.24

Đường Lê Lợi

Đường Quang Trung

Đường Phạm Ngũ Lão (Ngã ba Mũi Tàu)

2

4.700

Điều chỉnh điểm cuối

1.25

Đường Phạm Ngũ Lão

Đường Trần Phú

Đường Quang Trung; đối diện hết ranh thửa 111, tờ bản đồ 22

2

5.500

1.26

Đường Phạm Ngũ Lão

Đường Quang Trung; đối diện hết ranh thửa 111, tờ bản đồ 22

Ngã ba Mũi Tàu; đối diện đến hẻm vào nhà trọ Phú Quí

2

5.000

1.27

Đường Phạm Ngũ Lão

Ngã ba Mũi Tàu; đối diện đến hẻm vào nhà trọ Phú Quí

Vòng xoay Sóc Ruộng

2

3.900

1.28

Đường Vũ Đình Liệu

Vòng xoay Sóc Ruộng

Đường Bạch Đằng; đối diện hết ranh trường Tiểu học Long Đức

3

2.500

1.29

Đường Vũ Đình Liệu

Đường Bạch Đằng; đối diện hết ranh trường Tiểu học Long Đức

Hết công ty XNK Lương thực (Vàm Trà Vinh)

4

1.400

1.30

Đường Huỳnh Thúc Kháng

Đường Lê Lợi

Đường Phạm Ngũ Lão

3

3.600

1.31

Đường Bùi Thị Xuân (bên hông Trường Mẫu giáo Hoa Hồng)

Đường Lê Lợi

Đường Phạm Ngũ Lão

3

3.000

1.32

Đường Nguyễn An Ninh

Đường Trần Quốc Tuấn

Đường Lê Thánh Tôn

2

4.500

1.33

Đường Phan Đình Phùng

Đường Nguyễn Đáng

Đường Lê Thánh Tôn

2

6.500

1.34

Đường Nguyễn Thái Học

Đường Trần Phú

Đường Quang Trung

2

5.000

1.35

Đường Nguyễn Tấn Liềng

Đường Vũ Đình Liệu

Đường Trần Thành Đại

4

1.500

Điều chỉnh tên đường và điểm đầu, cuối

1.36

Đường Nguyễn Tấn Liềng

Đường Trần Thành Đại

Ngã ba đường tỉnh 915B và Nguyễn Tấn Liềng

4

1.000

Điều chỉnh tên đường và điểm đầu

1.37

Đường Trần Thành Đại

Đường Nguyễn Tấn Liềng

Đường tỉnh 915B (Đường Bùi Hữu Nghĩa cũ)

4

1.500

Điều chỉnh tên đường và điểm đầu

1.38

Các đường nội bộ khu tái cư (KCN nghiệp Long Đức)

4

800

1.39

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đường 19/5

Đường Nguyễn Đáng

2

8.000

Điều chỉnh điểm cuối

1.40

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Nguyễn Đáng

Hết ranh thửa 71, tờ bản số 25, Phường 7 (Trung tâm Hội nghị)

2

5.500

Điều chỉnh tên đường và điểm đầu

1.41

Đường Võ Nguyên Giáp

Hết ranh thửa 71, tờ bản số 25, Phường 7 (Trung tâm Hội nghị)

Hết ranh giới Phường 7 (tuyến 1)

2

5.500

Điều chỉnh tên đường

1.42

Đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 53, bên phải)

Hết ranh giới Phường 7 (tuyến 1)

Hết ranh phường 8

4.000

Điều chỉnh điểm cuối

1.43

Đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 53, bên trái)

Hết ranh giới Phường 7 (tuyến 1)

Đường đôi vào Ao Bà Om

4.000

1.44

Đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 53, bên trái)

Đường đôi vào Ao Bà Om

Hết ranh phường 8

1.500

Điều chỉnh điểm cuối

1.45

Đường Ngô Quyền

Đường Lê Lợi

Đường Quang Trung

3

2.500

1.46

Đường Hai Bà Trưng

Đường Châu Văn Tiếp

Đường Quang Trung

3

3.000

1.47

Đường Đồng Khởi

Đường Trần Phú

Đường Nguyễn Đáng

2

4.000

1.48

Đường Đồng Khởi

Đường Nguyễn Đáng

Hết ranh Phường 6

3

3.000

1.49

Đường Đồng Khởi

Hết ranh Phường 6

Đường vào Trạm Y tế Phường 9

4

1.500

1.50

Đường Đồng Khởi

Đường vào Trạm Y tế Phường 9

Cầu Tầm Phương 2

4

1.000

1.51

Đường Hoàng Hoa Thám

Đường Đồng Khởi

Đường Bạch Đằng

2

4.000

1.52

Đường Tô Thị Huỳnh

Đường 19/5

Đường Quang Trung

2

3.800

1.53

Đường Kiên Thị Nhẫn

Đường Trần Phú

Đường Nguyễn Đáng

2

4.200

1.54

Đường Dương Quang Đông (Đường Lò Hột)

Đường Hùng Vương

Hết Miếu Bà khóm 1, Phường 5 (Chùa Liên Hoa)

3

3.000

1.55

Đường Dương Quang Đông (Đường Lò Hột)

Hết Miếu Bà khóm 1, Phường 5 (Chùa Liên Hoa)

Giáp ranh xã Hòa Thuận

3

2.200

1.56

Đường Dương Quang Đông (Đường Kho Dầu)

Đường Hùng Vương

Đường Nguyễn Thiện Thành (Đường tránh Quốc lộ 53)

4

3.200

1.57

Đường Dương Quang Đông (Đường Kho Dầu)

Đường Nguyễn Thiện Thành (Đường tránh Quốc lộ 53)

Hẻm đal (cặp thửa 490, tờ bản đồ 16, Phường 5)

4

1.800

Điều chỉnh điểm cuối

1.58

Đường Dương Quang Đông (Đường Kho Dầu)

Hẻm đal (cặp thửa 490, tờ bản đồ 16, Phường 5)

Kênh thủy lợi (Cống Điệp Thạch cũ)

4

1.000

Điều chỉnh điểm đầu

1.59

Đường đal cặp sông Long Bình

Kênh thủy lợi (Cống Điệp Thạch cũ)

Giáp ranh Châu Thành

4

700

1.60

Đường Nguyễn Đáng

Cầu Long Bình 2

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

1

7.500

1.61

Đường Nguyễn Đáng

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Võ Văn Kiệt (Đường Vành đai)

1

6.000

1.62

Đường Nguyễn Văn Trỗi

Đường Điện Biên Phủ

Đường Đồng Khởi

3

6.000

1.63

Đường Phạm Ngọc Thạch

Đường Điện Biên Phủ

Đường Đồng Khởi

3

3.200

1.64

Đường Trần Phú

Đường Võ Văn Kiệt (Đường Vành đai)

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

6.000

1.65

Đường Trần Phú

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Đồng Khởi

2

6.000

1.66

Đường Trần Phú

Đường Đồng Khởi

Đường Bạch Đằng

2

5.200

1.67

Đường Trần Quốc Tuấn

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Bạch Đằng

2

6.000

1.68

Đường Phạm Hồng Thái

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Lê Lợi

2

6.000

1.69

Đường Phạm Hồng Thái

Đường Lê Lợi

Đường Bạch Đằng

2

6.500

1.70

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Vòng xoay Chợ Trà Vinh

2

5.000

Điều chỉnh điểm cuối

1.71

Đường Lê Thánh Tôn

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Lê Lợi

2

5.000

1.72

Đường 19/5

Đường Lê Lợi

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (trước cổng Công viên Trung tâm thành phố Trà Vinh)

2

5.000

Điều chỉnh điểm cuối

1.73

Đường 19/5

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (trước cổng Công viên Trung tâm thành phố Trà Vinh)

Đường phía sau Trường Dân tộc nội trú (ngã tư giáp đường B)

3

4.000

Điều chỉnh điểm đầu

1.74

Đường 19/5

Đường phía sau Trường Dân tộc nội trú (ngã tư giáp đường B)

Đường Võ Văn Kiệt

3.500

Điều chỉnh điểm cuối

1.75

Đường Trưng Vương

Đường Phạm Ngũ Lão

Đường Tô Thị Huỳnh

2

3.000

1.76

Đường Nguyễn Trãi

Đường Lê Lợi

Đường Tô Thị Huỳnh

3

2.500

1.77

Đường Lý Tự Trọng

Đường Bạch Đằng

Đường Phạm Ngũ Lão

2

4.400

1.78

Đường Phan Chu Trinh

Đường Lê Lợi

Đường Phạm Ngũ Lão

3

3.400

1.79

Đường Quang Trung

Đường Bạch Đằng

Đường Phạm Ngũ Lão

2

3.800

1.80

Đường Trương Vĩnh Ký

Đường Lê Lợi

Đường Ngô Quyền

4

1.800

1.81

Đường Châu Văn Tiếp

Đường Lê Lợi

Đường Ngô Quyền

3

2.300

1.82

Đường Nguyễn Thiện Thành (Đường tránh Quốc lộ 53)

Cầu Long Bình 2

Hết ranh Đại học Trà Vinh

2

6.000

1.83

Đường Nguyễn Thiện Thành (Đường tránh Quốc lộ 53)

Hết ranh Đại học Trà Vinh

Giáp ranh Hòa Thuận

2

4.300

1.84

Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54)

Vòng xoay Nguyễn Đáng

Hết ranh Phòng cháy chữa cháy; đối diện hết ranh thửa 422, tờ bản đồ 17, Phường 6

2

5.400

Điều chỉnh điểm cuối

1.85

Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54)

Hết ranh Phòng cháy chữa cháy; đối diện hết ranh thửa 422, tờ bản đồ 17, Phường 6

Hết ranh giới Phường 6

2

3.300

Điều chỉnh điểm đầu

1.86

Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54)

Giáp ranh giới Phường 6

Hết ranh thửa Chùa Mặt Dồn; đối diện đường vào Trạm Y tế Phường 9

4

2.000

1.87

Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54)

Hết ranh thửa Chùa Mặt Dồn; đối diện đường vào Trạm Y tế Phường 9

Cống Tầm Phương

4

2.200

1.88

Đường Sơn Thông

Đường Nguyễn Đáng

Đường Nguyễn Minh Thiện; đối diện giáp thửa 68, tờ bản đồ 59, Phường 9

4

2.800

Điều chỉnh điểm cuối

1.89

Đường Sơn Thông

Đường Nguyễn Minh Thiện; đối diện giáp thửa 68, tờ bản đồ 59, Phường 9

Đường Lê Văn Tám

4

2.000

Điều chỉnh điểm đầu

1.90

Đường Nguyễn Minh Thiện (Đường vào công an thành phố)

Đường Sơn Thông

Cuối tuyến (đến đường đất)

1.500

1.91

Quốc lộ 60

Đường Võ Nguyên Giáp

Giáp ranh huyện Châu Thành

2.400

Điều chỉnh điểm đầu

1.92

Đường 30/4 (Đường ra Đền thờ Bác)

Vòng xoay Sóc Ruộng

Cầu Sóc Ruộng

2.500

1.93

Đường 30/4 (Đường ra Đền thờ Bác)

Cầu Sóc Ruộng

Đền thờ Bác; đối diện đến đường đal

2.000

1.94

Đường 30/4 (Đường ra Đền thờ Bác)

Đền thờ Bác; đối diện đến đường đal

Đường Bùi Hữu Nghĩa (Ngã ba Long Đại)

1.000

1.95

Đường Trương Văn Kỉnh

Đường Phạm Ngũ Lão

Đường Võ Văn Kiệt

3.000

Điều chỉnh tên đường

1.96

Đường Trương Văn Kỉnh

Đường Võ Văn Kiệt (Đường Vành Đai)

Hết ranh Phường 1

2.000

Điều chỉnh tên đường

1.97

Đường Trương Văn Kỉnh

Hết ranh Phường 1

Đường Trần Văn Ẩn (ngã tư cầu Ba Trường)

1.000

Điều chỉnh tên đường

1.98

Đường Trương Văn Kỉnh

Trần Văn Ẩn (ngã tư cầu Ba Trường)

Mặt đập Ba Trường

650

1.99

Đường đất (đối diện đường 19/5 nối dài)

Đường Võ Văn Kiệt (Đường Vành Đai)

Kênh Phường 7, TPTV

1.500

1.100

Đường phía sau Trường Dân tộc nội trú (đường B)

Đường Trương Văn Kỉnh

Đường 19/5

1.500

Điều chỉnh điểm đầu, cuối

1.101

Đường cặp Trường Phạm Thái Bường

Đường Phạm Ngũ Lão

1.200

1.102

Đường Khóm 2, Phường 1 (đường 2B)

Đường Võ Văn Kiệt

Đường phía sau Trường Dân tộc nội trú (đường B)

1.800

1.103

Hẻm vào chợ Phường 2

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Hết khu vực chợ Phường 2

3.000

1.104

Đường Mậu Thân

Đường Nguyễn Đáng

Hết đường vào khu tập thể Công an tỉnh

3.500

1.105

Đường Mậu Thân

Hết đường vào khu tập thể Công an tỉnh

Đường Lê Văn Tám

3.000

1.106

Đường Nguyễn Du (vào Ao Bà Om)

Đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 53)

Quốc lộ 60

1.000

1.107

Đường đôi vào Ao Bà Om

Đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 53)

Đường Nguyễn Du

1.000

1.108

Đường Lê Văn Tám

Quốc lộ 60

Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54)

1.500

1.109

Đường Ngô Quốc Trị

Đường Phạm Ngũ Lão

Đường Võ Văn Kiệt

2.200

Điều chỉnh điểm đầu

1.110

Đường vào Chợ Khóm 3, Phường 1

Đường Lê Lợi

Rạch Tiệm Tương

3.000

1.111

Đường vào Chợ Khóm 3, Phường 1

Rạch Tiệm Tương

Đường Bạch Đằng

2.500

1.112

Đường Bùi Hữu Nghĩa

Ngã ba Đường Bùi Hữu Nghĩa và đường tỉnh 915B

Đường 30/4 (Ngã ba Long Đại)

700

1.113

Đường Bùi Hữu Nghĩa

Đường 30/4 (Ngã ba Long Đại)

Cầu Rạch Kinh

600

1.114

Đường Bùi Hữu Nghĩa

Cầu Rạch Kinh

Đường Trương Văn Kỉnh (ngã ba lên cống Láng Thé)

550

1.115

Đường tỉnh 915B (Trần Văn Ẩn)

Cầu Ba Trường

Đường 30/4 (Đường ra Đền thờ Bác)

1.500

Điều chỉnh điểm đầu

1.116

Đường tỉnh 915B

Đường 30/4 (Đường ra Đền thờ Bác)

Cầu Long Bình 3

1.000

Gộp mục 1.153;1,154; Tăng giá

1,117

Đường vào Trường dạy nghề

Đường Vũ Đình Liệu (ngã ba) (Đường Bùi Hữu Nghĩa)

Đường Trần Thành Đại (Hết ranh Trường dạy nghề)

750

1.118

Đường Dương Công Nữ

Đường Võ Nguyên Giáp (Cổng chào phường 8)

Đường Võ Nguyên Giáp (Đền Thêu - Cây xăng Quốc Hùng phường 8)

1.200

Điều chỉnh tên đường

1.119

Đường Lê Hồng Phong

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Sơn Thông

1.200

Điều chỉnh tên đường

1.120

Tuyến 3 (Phường 8)

Đường Lê Văn Tám

Phường 7 (Đường đôi Dự án GT)

800

1.121

Tuyến 4 (Phường 8)

Đường Lê Văn Tám (UBND xã Lương Hòa)

Phường 7 (Đường đôi Dự án GT)

800

1.122

Tuyến 5 (Phường 8)

Đường Lê Văn Tám (Tha La)

Phường 7 (Đường đôi Dự án GT)

800

1.123

Đường Sơn Vọng (Tuyến 6 Phường 8)

Đường Sơn Thông (Chùa Chằm Ca)

Tuyến 7

800

1.124

Tuyến 7 (đường 1 chiều)

Đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 53 qua Quốc lộ 60)

Cây xăng Huyền Trang đến giáp
ranh Phường 7

3.000

1.125

Đường Thạch Ngọc Biên

Đường Lê Văn Tám

Đường Sơn Thông

1.000

1.126

Đường Nguyễn Trung Trực

Đường Phạm Ngũ Lão

Đường Võ Văn Kiệt (Cầu Kinh Đại 2)

1.200

Điều chỉnh tên đường

1.127

Đường Nguyễn Hòa Luông

Đường Phạm Ngũ Lão

Đường Võ Văn Kiệt (Cầu Kinh Đại 1)

1.500

Điều chỉnh tên đường

1.128

Đường Võ Văn Kiệt

Đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 53)

Hết ranh xã Nguyệt Hóa (Chùa Chim);
đối diện đường đất

3.000

1.129

Đường Võ Văn Kiệt

Hết ranh xã Nguyệt Hóa (Chùa Chim);
đối diện đường đất

Vòng xoay Sóc Ruộng

3.500

1.130

Đường Thạch Thị Thanh

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Nguyễn Du

1.000

Điều chỉnh tên đường

1.131

Đường Cida Long Đức

Đường Trương Văn Kỉnh (Cây xăng Phú Hòa) (Đường Sida)

Đường bờ bao Sa Bình - Huệ Sanh

550

1.132

Đường bờ bao Sa Bình - Huệ Sanh

Chợ Sóc Ruộng

Ngã ba Hòa Hữu

600

1.133

Đường Chu Văn An

Đường Bạch Đằng

Đường Phạm Ngũ Lão

1.700

Gộp mục 1.131 cũ

1.134

Đường nội bộ khu tái định cư Phường 4

1.500

1.135

Đường tránh Quốc lộ 54

Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54)

Đường Đồng Khởi

1.000

1.136

Đường vào lò giết mổ tập trung

Đường Võ Văn Kiệt

Lò giết mổ

1.000

1.137

Đê bao Cam Son nhỏ

Đường 30/4 (cổng ấp văn hóa Sa Bình)

Đường Trương Văn Kỉnh

600

1.138

Đường D5

Đường Hùng Vương

Đường Nguyễn Thiện Thành (Đường tránh Quốc lộ 53)

3.000

1.139

Đường nhánh Đ5 (bên hông Trường mầm non Sơn Ca)

Đường Dương Quang Đông (Đường Kho Dầu)

Đường Đ5

1.800

1.140

Đường Hậu Cần Công an tỉnh

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Võ Văn Kiệt

2.600

Điều chỉnh điểm đầu, cuối

1.141

Đường nhựa cặp DNTN Quận Nhuần

Đường Nguyễn Chí Thanh

Đồng Khởi

1.500

1.142

Đường vào Trạm Y tế Phường 9

Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54)

Sông Long Bình

700

1.143

Các đường đal, hẻm còn lại trên địa bàn Phường 9

550

1.144

Các đường đal, hẻm còn lại trên địa bàn Phường 8

600

1.145

Các đường nhựa trên địa bàn xã Long Đức (trừ các đoạn đường đã nêu tại phụ lục Bảng giá này)

600

1.146

Các đường còn lại trên địa bàn xã Long Đức

550

1.147

Đường vào khu tái định cư và các tuyến đường trong khu tái định cư Phường 1 - Long Đức

1.000

1.148

Đường Hồ Thị Nhâm

Đường 30/4

Đường vào cổng khu CN Long Đức

1.000

Điều chỉnh tên đường

1.149

Đường vào cổng khu CN Long Đức

Đường Vũ Đình Liệu

Đường Trần Thành Đại

1.500

Bổ sung mới

1.150

Đường nhựa khóm 1, phường 5

Đường Dương Quang Đông (Đường Lò Hột)

Nhà công vụ phường 5

1.800

1.151

Đường nhựa khóm 1, phường 5

Nhà công vụ phường 5

Hẻm số 81

1.800

1.152

Đường nhựa khóm 1, khóm 2, phường 5

Đường Dương Quang Đông

Đến hết thửa 106 tờ 24

2.000

Điều chỉnh điểm cuối

1.153

Đường nhựa khóm 2, phường 5 (Cặp Chùa Long Bình - Phường 5)

Thửa 379 tờ bản đồ số 30

Giáp ranh xã Hòa Thuận

1.800

Điều chỉnh điểm đầu

1.154

Đường cặp Sở Nông Nghiệp

Đường Phạm Ngũ Lão

Rạch Tiệm Tương (giáp ranh phường 4)

2.500

1.155

Tuyến đường N (cặp Đài truyền hình)

Đường Phạm Ngũ Lão

Hết đường nhựa

2.500

Bổ sung mới

1.156

Đường khu chung cư Hồng Lực

Đường Phạm Ngũ Lão

Cuối tuyến

2.500

Bổ sung mới

1.157

Đường làng nghề phường 4

Đường Bạch Đằng

Chu Văn An

1.500

Bổ sung mới

1.158

Đường vào UBND phường 6

Đường Đồng Khởi

Đường bờ kè Sông Long Bình

2.500

Bổ sung mới

1.159

Đường huyện 03 (Đường Hạ tầng thiết yếu vùng cây ăn trái)

Đường Võ Văn Kiệt

Giáp ranh xã Nguyệt Hóa, huyện Châu Thành

3.500

Bổ sung mới

1.160

Đường Lias khóm 5, phường 8 (bên hông nhà nghỉ Hồng Quỳnh)

Đường Nguyễn Du

Hết tuyến

1.000

Bổ sung mới

1.161

Đường 135 phường 9

Đường Lê Văn Tám

Hết tuyến

1.000

Bổ sung mới

1.162

Tuyến số 1

Đường Nguyễn Đáng

Hết ranh thửa đất số 801, tờ bản đồ số 1, phường 9

3.000

Bổ sung mới

1.163

Tuyến số 1

Hết ranh thửa đất số 801, tờ bản đồ số 1, phường 9

Đường Lê Văn Tám

2.000

Bổ sung mới

1.164

Đường Lias phường 9 (đường vào nhà trọ Quang Phát)

Đường Đồng Khởi

Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54)

1.500

Bổ sung mới

1.165

Đường Lias khóm 1, phường 9 (bên hông số nhà 368)

Đường Đồng Khởi

Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 54)

1.000

Bổ sung mới

Tỉnh: Trà Vinh

Phụ lục 2

PHỤ LỤC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở 05 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường phố

Giá đất

Ghi chú

Từ

Đến

2

Huyện Trà Cú

Thị trấn Trà Cú (Đô thị loại 5)

2.1

Đường 3 tháng 2

Giáp ranh xã Ngãi Xuyên

Cống Trà Cú

2

1.800

2.2

Đường 3 tháng 2

Cống Trà Cú

Đường Nguyễn Huệ

1

4.500

Tách đoạn

2.3

Đường 3 tháng 3

Đường Nguyễn Huệ

Đường huyện 36 (ngã ba đi Bảy Sào)

1

3.500

Tách từ 2.2

2.4

Đường 3 tháng 2
(áp dụng chung cho xã Kim Sơn)

Đường huyện 36 (ngã ba đi Bảy Sào)

Giáp ranh xã Thanh Sơn

2

3.000

2.5

Đường Nguyễn Huệ

2

2.350

2.6

Đường 2 tháng 9

2

1.900

2.7

Đường 30 tháng 4

1

2.000

2.8

Dãy phố phía Nam cặp nhà hát

2

1.800

2.9

Đường Trần Hưng Đạo

2

2.500

2.10

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

2

2.000

2.11

Đường Đồng Khởi

2

1.900

2.12

Đường 19 tháng 5

1

3.000

2.13

Đường Thống Nhất

1

6.000

2.14

Đường Độc Lập

1

6.000

2.15

Đường Mậu Thân

1

2.000

2.16

Đường Hai Bà Trưng

2

2.200

2.17

Đường Cách Mạng Tháng 8

2

1.800

2.18

Đường Lô 2

1

2.500

2.19

Đường vào Bệnh viện đa khoa

Đường 3/2

Hết ranh Chùa Tịnh Độ

2

1.800

2.20

Đường vào Bệnh viện đa khoa

Hết ranh Chùa Tịnh Độ

Hết ranh thị trấn

3

1.000

2.21

Đường huyện 36
(áp dụng chung cho xã Kim Sơn)

Đường 3/2

Hết ranh thị trấn

3

800

2.22

Đường huyện 28
(áp dụng chung cho xã Ngãi Xuyên)

Đường 3/2

Hết ranh thị trấn

2

800

2.23

Đường nội thị (bến xe)
(áp dụng chung cho xã Thanh Sơn)

Đường 3/2

Đường tránh Quốc lộ 53

2

1.200

2.24

Các đường còn lại trong thị trấn

3

500

2.25

Đường vào Trung tâm y tế dự phòng

Đường 3/2

Hết ranh Trung tâm Y tế dự phòng

3

800

2.26

Đường đal khóm 1

Đường Nguyễn Huệ

Đường vào Bệnh viện

1.000

Điều chỉnh điểm cuối

2.27

Đường nhựa nhánh rẽ Nguyễn Huệ

Đường Nguyễn Huệ

Hết tuyến

1.000

Bổ sung mới

THỊ TRẤN ĐỊNH AN (Đô thị loại 5)

2.28

Lô 1 (phía Đông kênh Xáng)

Cầu Cá Lóc

Ngã ba (hết ranh thửa 430, tờ bản đồ 15)

1

3.000

Điều chỉnh điểm cuối

2.29

Lô 1 (phía Đông kênh Xáng)

Ngã ba (hết ranh thửa 430, tờ bản đồ 15)

Kênh đào Quan Chánh Bố

2

2.000

Điều chỉnh điểm đầu

2.30

Lô 2, 3 (phía Đông kênh Xáng)

2

2.000

2.31

Lô 1 (phía Tây kênh Xáng)

Đường đal

Kênh đào Quan Chánh Bố

2

3.000

2.32

Lô 2,3 (phía Tây kênh Xáng)

3

1.000

2.33

Hai dãy phố chợ cũ

2

1.500

2.34

Dãy phố sau nhà văn hóa

2

1.000

2.35

Đường nhựa

Quốc lộ 53 (ngã 5 Mé Láng)

Hết ranh Cây xăng (khóm 5); đối diện hết thửa 74, tờ 13

2

1.000

2.36

Đường nhựa

Hết ranh Cây xăng (khóm 5); đối diện hết thửa 74, tờ 13

Hết ranh Nhà Bia; đối diện hết ranh thửa 678, tờ bản đồ số 13

2

1.800

2.37

Đường nhựa

Hết ranh Nhà Bia; đối diện hết ranh thửa 678, tờ bản đồ số 13

Cầu Cá lóc

1

2.000

2.38

Đường nhựa

Cầu Cá Lóc

Hết ranh Trường học; đối diện hết ranh thửa 184, tờ bản đồ số 14

2

1.200

2.39

Đường nhựa

Hết ranh Trường học; đối diện hết ranh thửa 184, tờ bản đồ số 14

Giáp ranh xã Định An

3

1.000

2.40

Đường đal vào khu tái định cư Bến Cá

Đường nhựa

Kênh đào Quan Chánh Bố

1

2.200

2.41

Các đường đal còn lại trong khu tái định cư

2

1.200

2.42

Các đường đal còn lại thuộc thị trấn Định An

2

1.000

2.43

Đường đal khóm 7

Quốc lộ 53 (Ngã 5 Mé Láng)

Sông Khoen

2

900

2.44

Đường đal khóm 3

Sau nhà Văn hóa (nhà ông 3 Chương)

Giáp ranh xã Đại An

2

1.000

2.45

Hai dãy phố chợ mới thị trấn Định An

2.000

QUỐC LỘ

2.46

Quốc lộ 53 (xã Tập Sơn)

Quốc lộ 54 (ngã ba Tập Sơn)

Bến cống Tập Sơn

1.500

2.47

Quốc lộ 53 (xã Tập Sơn)

Bến cống Tập Sơn

Cầu Ngọc Biên

1.000

2.48

Quốc lộ 53 (xã Ngãi Xuyên)

Cầu Ngọc Biên

Cầu Bưng Sen

1.000

2.49

Quốc lộ 53 (xã Ngãi Xuyên)

Cầu Bưng Sen

Đường 3 tháng 2

1.900

2.50

Quốc lộ 53 (xã Thanh Sơn)

Ranh thị trấn Trà Cú

Đầu ranh Chùa Kosla; đối diện hết ranh thửa 1768, tờ bản đồ số 5

2.000

2.51

Quốc lộ 53 (xã Thanh Sơn - Hàm Giang)

Đầu ranh Chùa Kosla; đối diện hết ranh thửa 1768, tờ bản đồ số 5

Đường huyện 12 (ngã ba đi Trà Tro); đối diện hết ranh đất Tiệm tủ Hoàng Nguyên

1.000

2.52

Quốc lộ 53 (xã Hàm Giang)

Đường huyện 12 (ngã ba đi Trà Tro); đối diện hết ranh đất Tiệm tủ Hoàng Nguyên

Hết ranh Cây xăng Minh Hoàng; đối diện hết thửa 2107, tờ bản đồ số 7 (xã Hàm Tân)

1.000

2.53

Quốc lộ 53 (xã Hàm Giang - Hàm Tân)

Hết ranh Cây xăng Minh Hoàng; đối diện hết thửa 2107, tờ bản đồ số 7 (xã Hàm Tân)

Giáp ranh xã Đại An

1.000

2.54

Quốc lộ 53 (xã Đại An)

Giáp ranh xã Hàm Giang

Đầu ranh Chùa Giồng Lớn;
đối diện đến đường đal

1.000

2.55

Quốc lộ 53 (xã Đại An)

Đầu ranh Chùa Giồng Lớn;
đối diện đến đường đal

Cầu Đại An

1.200

2.56

Quốc lộ 53 (xã Đại An)

Cầu Đại An

Ngã tư Đường tỉnh 914, 915

2.300

2.57

Quốc lộ 53 (xã Đại An)

Ngã tư Đường tỉnh 914, 915

Hết ranh xã Đại An

1.500

2.58

Quốc lộ 53 (thị trấn Định An)

Giáp ranh xã Đại An

Kênh đào Quan Chánh Bố

1.500

2.59

Đường tránh Quốc lộ 53

Quốc lộ 53 (cây xăng Tấn Thành)

Quốc lộ 53 (cây xăng Minh Hoàng)

1.200

2.60

Đường tránh Quốc lộ 53

Quốc lộ 53 (Ngã ba Cầu Bưng Sen)

Quốc lộ 53 (Ngã ba Chùa Kosla)

1.500

2.61

Quốc lộ 54 (xã Phước Hưng)

Ranh huyện Châu Thành

Đường huyện 17; đối diện hết ranh Cây xăng Đầu Giồng

900

2.62

Quốc lộ 54 (xã Phước Hưng)

Đường huyện 17; đối diện hết ranh Cây xăng Đầu Giồng

Đường huyện 25; đối diện đến ranh Cây xăng Thuận Phát

1.000

2.63

Quốc lộ 54 (xã Phước Hưng)

Đường huyện 25; đối diện đến ranh Cây xăng Thuận Phát

Đầu ranh Sân vận động; đối diện hết thửa 453, tờ bản đồ số 21

1.000

2.64

Quốc lộ 54 (xã Phước Hưng)

Đầu ranh Sân vận động; đối diện hết thửa 453, tờ bản đồ số 21

Cầu Phước Hưng

1.200

2.65

Quốc lộ 54 (xã Phước Hưng)

Cầu Phước Hưng

Hết ranh UBND xã Phước Hưng; đối diện hết thửa 2257, tờ bản đồ số 9

1.200

2.66

Quốc lộ 54 (xã Phước Hưng)

Hết ranh UBND xã Phước Hưng; đối diện hết thửa 2257, tờ bản đồ số 9

Hết ranh ấp Chòm Chuối

1.200

Điều chỉnh điểm đầu, cuối

2.67

Quốc lộ 54 (xã Phước Hưng)

Hết ranh ấp Chòm Chuối

Hết ranh xã Phước Hưng

900

Điều chỉnh điểm đầu, cuối

2.68

Quốc lộ 54 (xã Tập Sơn)

Hết ranh xã Phước Hưng

Đường vào Sân vận động
(Tháp Sơn Nghiêm)

900

2.69

Quốc lộ 54 (xã Tập Sơn)

Đường vào Sân vận động
(Tháp Sơn Nghiêm)

Hết ranh Ngân hàng Nông nghiệp; đối diện đến hết ranh Trường Mẫu giáo Tập Sơn

1.000

2.70

Quốc lộ 54 (xã Tập Sơn)

Hết ranh Ngân hàng Nông nghiệp; đối diện đến hết ranh Trường Mẫu giáo Tập Sơn

Cổng trường cấp 3 Tập Sơn; đối diện đường nhựa vào ấp Bến Trị

1.700

2.71

Quốc lộ 54 (xã Tập Sơn)

Cổng Trường cấp III Tập Sơn;
đường nhựa vào ấp Bến Trị

Hết ranh xã Tập Sơn

800

2.72

Quốc lộ 54 (xã Tân Sơn)

Hết ranh xã Tập Sơn

Cầu Ông Rùm (giáp ranh huyện Tiểu Cần)

800

ĐƯỜNG TỈNH

2.73

Đường tỉnh 914 (xã Đại An)

Quốc lộ 53 (ngã tư đi Đôn Xuân)

Hết ranh Trường Tiểu Học B Đại An; đối diện hết thửa số 5, tờ bản đồ số 15

1.000

2.74

Đường tỉnh 914 (xã Đại An)

Hết ranh Trường Tiểu Học B Đại An; đối diện hết thửa số 5, tờ bản đồ số 15

Hết ranh xã Đại An

800

2.75

Đường tỉnh 915 (xã Đại An)

Quốc lộ 53 (ngã ba đi Đôn Xuân)

Hết ranh xã Đại An

1.000

2.76

Đường tỉnh 915 (xã Định An - An Quảng Hữu)

Hết ranh xã Đại An

Giáp ranh huyện Tiểu Cần

500

ĐƯỜNG HUYỆN

2.77

Đường huyện 12 (xã Hàm Tân)

Sông Hậu

Hết ranh ấp Vàm Ray

500

2.78

Đường huyện 12 (xã Hàm Tân)

Hết ranh ấp Vàm Ray

Quốc lộ 53

650

2.79

Đường huyện 12 (xã Hàm Giang)

Quốc lộ 53 (Ngã ba đi Trà Tro)

Hết ranh Chùa Ba Cụm; đối diện hết ranh thửa 654, tờ bản đồ số 7

600

2.80

Đường huyện 12 (xã Ngọc Biên)

Hết ranh Chùa Ba Cụm; đối diện hết ranh thửa 654, tờ bản đồ số 7

Hết ranh ấp Sà Vần A

500

2.81

Đường huyện 12 (xã Ngọc Biên)

Hết ranh ấp Sà Vần A

Đường vào Trường Tiểu học A ấp Rạch Bót

300

2.82

Đường huyện 12 (xã Ngọc Biên)

Đường vào Trường Tiểu học A ấp Rạch Bót

Hết ranh Chùa Tha La; đối diện hết ranh thửa 573, tờ bản đồ số 2

500

2.83

Đường huyện 12 (xã Ngọc Biên)

Hết ranh Chùa Tha La; đối diện hết ranh thửa 573, tờ bản đồ số 2

Giáp xã Long Sơn, huyện Cầu Ngang

300

2.84

Đường huyện 17 (xã Phước Hưng)

Quốc lộ 54 (ngã ba Đầu Giồng)

Giáp xã Trường Thọ, huyện Cầu Ngang

750

2.85

Đường huyện 18 (xã Tân Hiệp)

Giáp xã Trường Thọ, huyện Cầu Ngang

Đường huyện 25 (ngã tư Long Trường)

300

2.86

Đường huyện 18 (xã Tân Hiệp)

Đường huyện 25 (ngã tư Long Trường)

Cầu Tân Hiệp

300

2.87

Đường huyện 25 (xã Phước Hưng)

Quốc lộ 54 (ngã ba đi Tân Hiệp)

Hết ranh xã Phước Hưng

550

2.88

Đường huyện 25 (xã Tân Hiệp - Long Hiệp)

Giáp ranh xã Phước Hưng

Cầu Ba So (xã Long Hiệp)

300

2.89

Đường huyện 25 (xã Long Hiệp)

Cầu Ba So

Cây xăng Triệu Thành

750

2.90

Đường huyện 25 (xã Long Hiệp)

Cây xăng Triệu Thành

Hết ranh xã Ngọc Biên

550

2.91

Đường huyện 27 (xã Tân Sơn)

Quốc lộ 54 (ngã ba Leng)

Cầu Leng

850

2.92

Đường huyện 27 (xã An Quảng Hữu)

Cầu Leng

Hết ranh Trường Tiểu học A điểm ấp Chợ; đối diện hết ranh thửa 808, tờ bản đồ số 4

700

2.93

Đường huyện 27 (xã An Quảng Hữu)

Hết ranh Trường Tiểu học A điểm ấp Chợ; đối diện hết ranh thửa 808, tờ bản đồ số 4

Đường huyện 28; đối diện đến hết ranh Nhà máy xay Lúa

1.100

2.94

Đường huyện 27 (xã An Quảng Hữu)

Đường huyện 28; đối diện đến hết ranh Nhà máy xay Lúa

Sông Hậu

700

2.95

Đường huyện 28 (xã Ngãi Xuyên)

Giáp ranh thị trấn Trà Cú

Hết ranh xã Ngãi Xuyên

700

2.96

Đường huyện 28 (xã Lưu Nghiệp Anh)

Giáp ranh xã Ngãi Xuyên

Cầu Mù U

800

2.97

Đường huyện 28 (xã Lưu Nghiệp Anh)

Cầu Mù U

Hết ranh ấp Chợ

700

2.98

Đường huyện 28 (xã Lưu Nghiệp Anh)

Ranh ấp Chợ

Giáp ranh ấp Xoài Lơ

300

2.99

Đường huyện 28 (xã Lưu Nghiệp Anh)

Ranh ấp Xoài Lơ

Cổng Trường Tiểu học B, Lưu Nghiệp Anh; đối diện hết ranh thửa 1343, tờ bản đồ số 5

500

2.100

Đường huyện 28 (xã Lưu Nghiệp Anh)

Cổng Trường Tiểu học B, Lưu Nghiệp Anh; đối diện hết ranh thửa 1343, tờ bản đồ số 5

Hết ranh xã Lưu Nghiệp Anh

300

2.101

Đường huyện 28 (xã An Quảng Hữu)

Giáp ranh xã Lưu Nghiệp Anh

Đường huyện 27 (ngã ba về Xoài Lơ)

600

2.102

Đường huyện 36 (xã Long Hiệp)

Đường huyện 25 (ngã ba đi Ba Tục)

Hết ranh Trường THCS Long Hiệp; đối diện đến đường nhựa

500

2.103

Đường huyện 36 (xã Long Hiệp)

Hết ranh Trường THCS Long Hiệp; đối diện đến đường nhựa

Hết ranh xã Long Hiệp

400

2.104

Đường huyện 36 (xã Thanh Sơn)

Giáp ranh xã Long Hiệp

Hết ranh Chùa Tân Long; đối diện hết ranh thửa 25, tờ bản đồ số 2

550

2.105

Đường huyện 36 (xã Thanh Sơn)

Hết ranh Chùa Tân Long; đối diện hết ranh thửa 25, tờ bản đồ số 2

Cầu Ba Tục

600

2.106

Đường huyện 36 (xã Thanh Sơn)

Cầu Ba Tục

Cầu Sóc Chà

500

2.107

Đường huyện 36 (xã Kim Sơn)

Giáp ranh thị trấn Trà Cú

Hết ranh Chùa Trà Cú A; đối diện hết ranh thửa 58, tờ bản đồ số 7

800

2.108

Đường huyện 36 (xã Kim Sơn)

Hết ranh Chùa Trà Cú A; đối diện hết ranh thửa 58, tờ bản đồ số 7

Hết ranh Chùa Bảy Sào Dơi; đối diện hết ranh thửa 635, tờ bản đồ số 8

500

2.109

Đường huyện 36 (xã Kim Sơn)

Hết ranh Chùa Bảy Sào Dơi; đối diện hết ranh thửa 635, tờ bản đồ số 8

Hết ranh ấp Bảy Sào Giữa

600

2.110

Đường huyện 36 (xã Kim Sơn)

Hết ranh ấp Bảy Sào Giữa

Sông Hậu

500

XÃ NGÃI XUYÊN

2.111

Chợ Xoài Xiêm

500

2.112

Đường nhựa Xoài Xiêm

Cầu Xoài Xiêm

Đường tránh Quốc lộ 53

400

2.113

Đường nhựa Xoài Xiêm

Đường tránh Quốc lộ 53

Quốc lộ 53 (Ngã tư Xoài Xiêm)

500

2.114

Đường nhựa Xoài Thum

Quốc lộ 53 (Ngã tư Xoài Xiêm)

Hết thửa 901; đối diện hết thửa 923, tờ bản đồ số 6

400

2.115

Đường nhựa Xoài Thum

Hết thửa 901; đối diện hết thửa 923, tờ bản đồ số 6

Giáp ranh xã Lưu Nghiệp Anh

300

2.116

Đường đal còn lại

300

XÃ ĐẠI AN

2.117

Hai dãy phố mặt tiền Chợ

2.500

2.118

Đường nhựa đi về Mé Rạch B

Quốc lộ 53

Hết ranh chùa Ông Bảo

1.000

2.119

Đường nhựa đi về Mé Rạch B

Hết ranh chùa Ông Bảo

Giáp ranh xã Định An

600

2.120

Đường nhựa vào ấp Giồng Đình

Quốc lộ 53

Đường đal đi thị trấn Định An

700

2.121

Đường nhựa vào ấp Xà Lôn

Quốc lộ 53

Giáp ranh xã Đôn Xuân

600

2.122

Đường nhựa ấp Giồng Lớn

Quốc lộ 53

Hết đường nhựa

600

2.123

Đường nhựa ấp Giồng Lớn

Đoạn còn lại

Giáp ranh xã Định An

400

2.124

Đường nhựa (Chùa Cò)

Quốc lộ 53

Giáp ranh xã Đôn Xuân

600

2.125

Các đường đal còn lại

400

2.126

Đường vào khu tái định cư và các tuyến đường trong khu tái định cư công trình Luồng tàu (ấp Giồng Đình, xã Đại An)

500

2.127

Đường nhựa ấp Me rạch E

Giáp chợ Đại An

Hết đường nhựa

600

XÃ LONG HIỆP

2.128

Hai dãy phố mặt tiền chợ

1.000

2.129

Đường nhựa đi ấp Nô Rè B

Cầu Chùa

Giáp ranh xã Long Sơn, huyện Cầu Ngang

500

2.130

Các Đường nhựa còn lại thuộc xã Long Hiệp

500

2.131

Đường tránh Đường huyện 25 (Cầu Ba So)

300

2.132

Các đường đal còn lại

300

Bổ sung mới

XÃ PHƯỚC HƯNG

2.133

Các dãy phố chợ mới

1.500

2.134

Các dãy phố chợ cũ

1.000

2.135

Chợ Đầu Giồng

500

2.136

Đường nhựa cặp kênh 3 tháng 2 (phía Đông)

Giáp ranh xã Ngãi Hùng

Kênh số 2

400

2.137

Đường nhựa cặp kênh 3 tháng 2 (phía Đông)

Kênh số 2

Quốc lộ 54 (Cầu Phước Hưng)

700

2.138

Đường đal cặp kênh 3 tháng 2 (phía Đông)

Quốc lộ 54 (Cầu Phước Hưng)

Kênh số 1 (đồng trước)

700

2.139

Đường đal cặp kênh 3 tháng 2 (phía Đông)

Kênh số 1 (đồng trước)

Giáp ranh xã Tân Hiệp

300

2.140

Đường đal cặp kênh 3 tháng 2 (phía Tây)

Quốc lộ 54 (Cầu Phước Hưng)

Kênh số 1 (đồng trước)

700

2.141

Đường đal cặp kênh 3 tháng 2 (phía Tây)

Kênh số 1 (đồng trước)

Giáp ranh xã Tân Hiệp

350

2.142

Đường nhựa ấp Ông Rung

Kênh 3 tháng 2

Giáp ranh ấp Trà Mềm, xã Tập Sơn

300

2.143

Đường đal cặp kênh 3 tháng 2 (phía tây)

Đường nhựa ấp Ô Rung

Kênh số 1

400

2.144

Đường đal cặp kênh 3 tháng 2 (phía tây)

Kênh số 1

Quốc lộ 54 (Cầu Phước Hưng)

700

XÃ TẬP SƠN

2.145

Dãy phố mặt tiền Chợ

1.300

2.146

Đường đal phía Tây kênh Chợ

Cầu Bến Trị (ngã tư Kênh Xáng)

Đường đất vào ấp Bến Trị

300

2.147

Đường đal phía Tây kênh Chợ

Đường đất vào ấp Bến Trị

Quốc lộ 54 (Cầu Tập Sơn)

750

2.148

Đường đal phía Tây kênh Chợ

Quốc lộ 54 (Cầu Tập Sơn)

Kênh Bến cống Tập Sơn

750

2.149

Đường đal phía Đông kênh Chợ

Đường vào ấp Bà Tây A

Quốc lộ 54 (Cầu Tập Sơn)

750

2.150

Đường đal phía Đông kênh Chợ

Quốc lộ 54 (Cầu Tập Sơn)

Đường nhựa ấp Đông sơn

750

2.151

Đường nhựa ấp Đông Sơn

Quốc lộ 54

Cầu ấp Ô

350

2.152

Đường nhựa vào ấp Bến Trị

Quốc lộ 54

Giáp ranh xã Tân Sơn

300

2.153

Đường đal còn lại

300

2.154

Đường nhựa ấp Trà Mền

Giáp ranh ấp Ô Rung - xã Phước Hưng

Kênh xáng

300

2.155

Đường nhựa ấp Cây Da

Giáp ranh xã Tân Sơn

Hết đường nhựa

300

XÃ AN QUẢNG HỮU

2.156

Hai dãy phố mặt tiền Chợ

Đường huyện 27

Kênh

2.000

2.157

Đường đal hướng Đông Chợ

Nhà lồng Chợ

Hết ranh ấp Chợ

800

2.158

Các đường đal còn lại

350

2.159

Đường nhựa ấp Sóc Tro Giữa

Đường huyện 28

Hết đường nhựa (thửa 211, tờ 10)

300

XÃ LƯU NGHIỆP ANH

2.160

Hai dãy phố mặt tiền chợ Lưu Nghiệp Anh

1.100

2.161

Đường nhựa đi ấp Mộc Anh

Đường huyện 28 (Trạm Y tế xã cũ)

Hết ranh ấp Chợ

750

2.162

Đường nhựa đi ấp Mộc Anh

Ranh ấp Chợ

Ngã ba (nhà anh Na)

400

2.163

Đường đất ấp Mộc Anh

Đường huyện 28

Giáp ranh xã Ngãi Xuyên

300

2.164

Đường nhựa ấp Xoài Lơ

Đường huyện 28 (ngã ba Xoài Lơ)

Sông Hậu

400

2.165

Đường nhựa xuống Chùa Phật

Đường huyện 28 (Cây Xăng)

Sông Trà Cú

500

2.166

Các đường đal còn lại

300

XÃ HÀM GIANG

2.167

Hai dãy mặt tiền chợ mới

800

2.168

Dãy phố chợ cũ

800

2.169

Đường đất ấp Chợ

Quốc lộ 53 (ngã tư đi Cà Tốc)

Đường huyện 12

500

2.170

Đường nhựa đi UBND xã Hàm Giang

Quốc lộ 53

Cầu Cà Tốc

500

2.171

Đường nhựa đi UBND xã Hàm Giang

Cầu Cà Tốc

Giáp ranh xã Đôn Xuân

450

2.172

Đường nhựa ấp Nhuệ Tứ A

Đầu đường Nhuệ Tứ A

Giáp ranh Chùa Bà Giam

300

XÃ TÂN SƠN

2.173

Hai bên Chợ Leng

650

2.174

Các đường nhựa còn lại thuộc xã Tân Sơn

300

2.175

Đường nhựa ấp Đôn Chụm

Quốc lộ 54

Giáp ranh xã Tập Sơn

300

2.176

Đường nhựa ấp Đồn Điền, Đồn Điền A

Kênh T9

Giáp ranh xã Tập Sơn

300

XÃ NGỌC BIÊN

2.177

Chợ Ngọc Biên

500

2.178

Đường nhựa (Tha La-Giồng Chanh)

Đường huyện 12

Đường nhựa ấp Giồng Chanh A

300

2.179

Đường nhựa ấp Giồng Cao, Rạch Bót, Tha La, Tắc Hố

300

XÃ TÂN HIỆP

2.180

Chợ Tân Hiệp

500

2.181

Các đường đal còn lại

300

2.182

Đường nhựa ấp Ba Trạch A, B và Con Lọp

Cầu Tân Hiệp

Giáp ranh xã Ngãi Xuyên

300

XÃ ĐỊNH AN

2.183

Đường vào trung tâm xã Định An

Giáp xã Đại An

Trường Mẫu Giáo

300

2.184

Đường vào trung tâm xã Định An

Trường Mẫu Giáo

Ngã tư Giồng Giữa

450

2.185

Đường vào trung tâm xã Định An

Ngã tư Giồng Giữa

Đường tỉnh 915

300

XÃ THANH SƠN

2.186

Đường nhựa ấp Trà Lés

Đường tránh Quốc lộ 53

Hết đường nhựa

300

2.187

Đường nhựa ấp Trà Lés

Đoạn còn lại

Giáp ranh xã Hàm Giang

300

2.188

Các đường đal

300

XÃ KIM SƠN

2.189

Các tuyến đường nhựa liên ấp

350

Bổ sung mới

2.190

Đường đal còn lại các xã Kim Sơn

300

Tách từ 2.189

XÃ HÀM TÂN

2.191

Đường đal còn lại

300

Tỉnh: Trà Vinh

Phụ lục 3

PHỤ LỤC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở 05 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường phố

Giá đất

Ghi chú

Từ

Đến

3

Huyện Cầu Ngang

1. Thị trấn Cầu Ngang (Đô thị loại 5 )

3.1

Quốc lộ 53

Kênh Thống Nhất

Đường Sơn Vọng

2

1.800

3.2

Quốc lộ 53

Đường Sơn Vọng