Thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài theo Thông tư 56? Hồ sơ cấp giấy phép gồm những gì?
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài theo Thông tư 56?
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài được quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 56/2024/TT-NHNN như sau:
Bước 1: Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định và gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 56/2024/TT-NHNN.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng yêu cầu bổ sung hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản trả lời tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài theo Thông tư 56? Hồ sơ cấp giấy phép gồm những gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Thông tư 56/2024/TT-NHNN thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài gồm những tài liệu sau:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-NHNN.
(2) Giấy phép hoạt động hoặc văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng đặt trụ sở chính cấp cho tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
(3) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng đặt trụ sở chính cung cấp thông tin về tình hình tuân thủ pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
(4) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng đặt trụ sở chính cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng thành lập Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
(5) Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và định hướng phát triển của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.
(6) Báo cáo tài chính năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
(7) Sơ yếu lý lịch của Trưởng Văn phòng đại diện nước ngoài dự kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-NHNN có xác nhận của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng;
Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 11 Thông tư 56/2024/TT-NHNN, các văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn của Trưởng Văn phòng đại diện nước ngoài dự kiến tại Việt Nam.
(8) Văn bản chứng minh quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở của văn phòng đại diện nước ngoài.
Ở thành phố trực thuộc trung ương được thành lập bao nhiêu văn phòng đại diện nước ngoài?
Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 56/2024/TT-NHNN thì Văn phòng đại diện nước ngoài là tín dụng phụ thuộc của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng thành lập tại Việt Nam. Văn phòng đại diện nước ngoài không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
Và theo quy định tại Điều 132 Luật Các tổ chức tín dụng 2024:
Thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng được phép thành lập văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lãnh thổ Việt Nam. Tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng chỉ được phép thành lập một văn phòng đại diện.
Như vậy, tại mỗi thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng chỉ được phép thành lập một văn phòng đại diện.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài theo Thông tư 56? Hồ sơ cấp giấy phép gồm những gì?
- Điều kiện đối với tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc theo Thông tư 03/2025 như thế nào?
- Mẫu Giấy ủy quyền tham dự họp Đại hội đồng cổ đông dùng cho cổ đông là tổ chức? Mẫu Giấy ủy quyền họp Đại hội đồng cổ đông?
- Mẫu đơn mua cổ phần đối với tổ chức thuộc hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần?
- Mẫu biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty mới nhất? Tải mẫu?