Dừng xe ô tô trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định bị xử phạt lên đến 5 triệu đồng đúng không?

Tôi muốn biết trường hợp dừng xe ô tô 4 chỗ trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định bị xử phạt lên đến 5 triệu đồng đúng không? Hình thức xử phạt bổ sung đối với người dừng xe ô tô trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định là gì? - câu hỏi của anh Tâm (Hà Nội).

Dừng xe ô tô trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định bị xử phạt lên đến 5 triệu đồng đúng không?

Theo điểm i khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm b khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, điểm d khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP và được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, theo đó:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường;
b) Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 5, điểm a khoản 8 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;
c) Điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đầu cuối hoặc gắn thẻ đầu cuối mà số tiền trong tài khoản thu phí không đủ để chi trả khi qua làn thu phí điện tử tự động không dừng) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí;
d) Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 7 Điều này;
đ) Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông;
e) Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;
g) Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
h) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn;
i) Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.
...

Theo quy định thì trường hợp người điều khiển xe ô tô 4 chỗ dừng xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định có thể bị xử phạt từ 2 đến 3 triệu đồng.

 Dừng xe ô tô trong hầm đường bộ

Dừng xe ô tô trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định bị xử phạt lên đến 5 triệu đồng đúng không? (Hình từ Internet)

Hình thức xử phạt bổ sung đối với người dừng xe ô tô trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định là gì?

Theo điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm c khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP và được sửa đổi bởi điểm b khoản 35 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, theo đó:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm e khoản 4 Điều này bị tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt sử dụng trái quy định;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
...

Như vậy, ngoài việc bị phạt tiền thì người điều khiển xe ô tô 4 chỗ dừng xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi dừng xe ô tô trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định là bao lâu?

Theo điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020) quy định như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế

Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi dừng xe ô tô trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định là 01 năm.

1,097 lượt xem
Hầm đường bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xe đạp phải có đèn mới được đi vào hầm đường bộ?
Pháp luật
Yêu cầu chung về phòng cháy chữa cháy trong hầm đường bộ? Giải pháp thoát nạn trong hầm đường bộ?
Pháp luật
Xe ô tô 7 chỗ lùi xe trong hầm đường bộ có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền? Có bị tước bằng lái xe không?
Pháp luật
Dừng xe ô tô trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định bị xử phạt lên đến 5 triệu đồng đúng không?
Pháp luật
Tham gia giao thông trong hầm đường bộ phải tuân thủ điều gì? Người tham gia giao thông gồm những ai?
Pháp luật
Các vi phạm của các loại phương tiện giao thông khi tham gia giao thông trong hầm đường bộ
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hầm đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hầm đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào