Doanh nghiệp viễn thông được giảm giá cước dịch vụ thông tin di động bằng các phương thức nào? Mức giảm giá tối đa khi thực hiện khuyến mại này là bao nhiêu?
Doanh nghiệp viễn thông được thực hiện khuyến mại giảm giá cước dịch vụ thông tin di động bằng các phương thức nào?
Khuyến mại giảm giá cước dịch vụ thông tin di động (Hình từ Internet)
Căn cứ Điều 8 Thông tư 11/2010/TT-BTTTT quy định về cung ứng dịch vụ với giá cung ứng dịch vụ thấp hơn giá trước đó như sau:
Bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ với giá bán hàng, cung ứng dịch vụ thấp hơn giá trước đó
1. Hình thức bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thông tin di động với giá thấp hơn giá trước đó (sau đây gọi là khuyến mại giảm giá) quy định tại Điều 9 Nghị định 37/2006/NĐ-CP là việc bán hàng hoá chuyên dùng thông tin di động thấp hơn giá bán trước chương trình khuyến mại hoặc việc cung cấp dịch vụ thông tin di động với giá cước thấp hơn giá cước khi doanh nghiệp không có bất kỳ chương trình khuyến mại nào.
…
5. Khuyến mại giảm giá cước dịch vụ thông tin di động được thực hiện bằng các phương thức sau:
a) Giảm giá cước hoà mạng, giá cước thuê bao ngày, giá cước thuê bao tháng, giá cước thông tin;
b) Tăng thời gian liên lạc, lượng thông tin, gói thông tin khi thuê bao đã sử dụng dịch vụ;
c) Các hình thức khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Theo đó, việc khuyến mại giảm giá cước dịch vụ thông tin di động của doanh nghiệp viễn thông được thực hiện bằng các phương thức sau:
- Giảm giá cước hoà mạng, giá cước thuê bao ngày, giá cước thuê bao tháng, giá cước thông tin;
- Tăng thời gian liên lạc, lượng thông tin, gói thông tin khi thuê bao đã sử dụng dịch vụ;
- Các hình thức khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Mức giảm giá tối đa khi thực hiện khuyến mại giảm giá cước dịch vụ thông tin di động là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 47/2017/TT-BTTTT quy định về mức giá trị vật chất tối đa dùng để khuyến mại cho một đơn vị dịch vụ thông tin di động đối với dịch vụ thông tin di động như sau:
Mức giá trị vật chất tối đa dùng để khuyến mại cho một đơn vị dịch vụ thông tin di động, hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động
1. Mức giá trị vật chất dùng để khuyến mại cho một đơn vị loại hình dịch vụ thông tin di động, hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động của thuê bao dịch vụ thông tin di động trả trước không được vượt quá 20% giá của đơn vị loại hình dịch vụ thông tin di động, hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động được khuyến mại đó trước thời gian khuyến mại.
2. Mức giá trị vật chất dùng để khuyến mại cho một đơn vị loại hình dịch vụ thông tin di động, hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động của thuê bao dịch vụ thông tin di động trả sau không được vượt quá 50% giá của đơn vị loại hình dịch vụ thông tin di động, hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động được khuyến mại đó trước thời gian khuyến mại.
3. Không áp dụng quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này đối với các trường hợp sau:
a) Cung cấp dịch vụ thông tin di động mẫu, đưa hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền;
b) Cung cấp dịch vụ thông tin di động, bán hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động có kèm theo phiếu dự thi cho khách hàng để chọn người trao thưởng theo thể lệ và giải thưởng đã công bố;
c) Cung cấp dịch vụ thông tin di động, bán hàng hóa chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động kèm theo việc tham dự chương trình khuyến mại mang tính may rủi;
d) Tổ chức chương trình khách hàng thường xuyên của dịch vụ thông tin di động.
Theo đó, mức giá trị vật chất dùng để khuyến mại giảm giá cước dịch vụ thông tin di động cho một đơn vị loại hình dịch vụ thông tin di động như sau:
- Đối với dịch vụ thông tin di động của thuê bao dịch vụ thông tin di động trả trước không được vượt quá 20% giá của đơn vị loại hình dịch vụ thông tin di động đối với dịch vụ thông tin di động được khuyến mại đó trước thời gian khuyến mại.
- Đối với dịch vụ thông tin di động của thuê bao dịch vụ thông tin di động trả sau không được vượt quá 50% giá của đơn vị loại hình dịch vụ thông tin di động đối với dịch vụ thông tin di động được khuyến mại đó trước thời gian khuyến mại.
Giá cước dịch vụ thông tin di động được xác định như thế nào?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 11/2010/TT-BTTTT thì giá cước dịch vụ thông tin di động là giá chưa tính thuế giá trị gia tăng tính bằng đồng Việt Nam (VND) thực tế thu được khi cung cấp một đơn vị dịch vụ thông tin di động mà doanh nghiệp di động đã thực hiện đăng ký, thông báo giá với Bộ Thông tin và Truyền thông và niêm yết, công bố với khách hàng ngay trước thời gian khuyến mại.
Giá cước dịch vụ thông tin di động bao gồm:
- Giá cước hòa mạng (VND/lần);
- Giá cước thuê bao ngày (VND/ngày);
- Giá cước thuê bao tháng (VND/tháng);
- Giá cước thông tin (VND/phút (giây) hoặc VND/byte hoặc VND/cuộc gọi hoặc VND/bản tin nhắn hoặc VND/file).
Đơn vị dịch vụ thông tin di động theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2010/TT-BTTTT bao gồm:
- Hoà mạng là việc thuê bao được quyền kết nối vào mạng thông tin di động khi giao kết hợp đồng với doanh nghiệp di động. Đơn vị là lần hoà mạng;
- Thuê bao ngày là việc thuê bao được quyền kết nối vào mạng thông tin di động trong thời gian một ngày. Đơn vị là ngày;
- Thuê bao tháng là việc thuê bao được quyền kết nối vào mạng thông tin di động trong thời gian một tháng. Đơn vị là tháng;
- Thời gian liên lạc là thời gian thuê bao gửi, nhận thông tin (thoại, dữ liệu, hình ảnh) khi sử dụng dịch vụ thông tin di động. Đơn vị là phút hoặc giây;
- Lượng thông tin là số byte thông tin (dữ liệu, hình ảnh) thuê bao gửi, nhận qua mạng khi sử dụng dịch vụ thông tin di động. Đơn vị là byte;
- Gói thông tin là số lượng giao dịch thuê bao thực hiện qua mạng thông tin di động khi sử dụng dịch vụ thông tin di động, bao gồm:
+ Số cuộc gọi (thoại). Đơn vị là cuộc gọi;
+ Số bản tin nhắn (SMS, MMS). Đơn vị là bản tin nhắn;
+ Số file (dữ liệu, hình ảnh). Đơn vị là file.
- Các đơn vị dịch vụ thông tin di động khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chứng minh nhân dân là gì? Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có bao gồm số chứng minh nhân dân không?
- Dự toán dự án đầu tư công được xác định dựa trên cơ sở nào? Nội dung phê duyệt dự toán dự án đầu tư công gồm những gì?
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì? Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đúng không?
- Công ty đại chúng có phải công bố thông tin định kỳ về báo cáo tình hình quản trị công ty hay không?
- Mục tiêu của giáo dục đại học là gì? Phát triển giáo dục đại học nhằm mục đích gì theo quy định?