BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/2017/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH HẠN MỨC KHUYẾN MẠI ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ
Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Viễn thông; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Nghị
định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Điều 30 của
Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn
thông;
Bộ Trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định hạn mức khuyến mại đối với dịch vụ thông tin di động mặt
đất.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định mức tổng giá trị
tối đa của dịch vụ, hàng hóa để khuyến mại trong một chương trình khuyến mại và
mức giá trị vật chất tối đa khuyến mại áp dụng cho từng
đơn vị dịch vụ thông tin di động mặt đất (sau đây gọi tắt là dịch vụ thông tin
di động), hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Doanh nghiệp viễn thông được cấp phép
cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp di
động).
Điều 3. Mức tổng
giá trị tối đa của dịch vụ, hàng hóa dùng để khuyến mại trong một chương trình
khuyến mại đối với dịch vụ thông tin di động, hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối
với dịch vụ thông tin di động
1. Tổng giá trị tối đa dùng để khuyến
mại trong một chương trình khuyến mại cho thuê bao dịch vụ thông tin di động trả
trước không được vượt quá 20% tổng giá trị của dịch vụ thông tin di động, hàng
hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động được khuyến mại.
2. Tổng giá trị tối đa dùng để khuyến
mại trong một chương trình khuyến mại cho thuê bao dịch vụ thông tin di động trả
sau không được vượt quá 50% tổng giá trị của dịch vụ thông tin di động, hàng
hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động được khuyến mại.
3. Không áp dụng quy định tại các khoản
1 và 2 Điều này đối với trường hợp khuyến mại bằng hình thức cung cấp dịch vụ
thông tin di động mẫu, đưa hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ
thông tin di động mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền.
Điều 4. Mức giá
trị vật chất tối đa dùng để khuyến mại cho một đơn vị dịch vụ thông tin di động,
hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động
1. Mức giá trị vật chất dùng để khuyến
mại cho một đơn vị loại hình dịch vụ thông tin di động, hàng hóa viễn thông
chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động của thuê bao dịch vụ thông tin di
động trả trước không được vượt quá 20% giá của đơn vị loại hình dịch vụ thông
tin di động, hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động
được khuyến mại đó trước thời gian khuyến mại.
2. Mức giá trị vật chất dùng để khuyến
mại cho một đơn vị loại hình dịch vụ thông tin di động, hàng hóa viễn thông
chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động của thuê bao dịch vụ thông tin di
động trả sau không được vượt quá 50% giá của đơn vị loại hình dịch vụ thông tin di động, hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch
vụ thông tin di động được khuyến mại đó trước thời gian khuyến mại.
3. Không áp dụng quy định tại các khoản
1 và 2 Điều này đối với các trường hợp sau:
a) Cung cấp dịch vụ thông tin di động
mẫu, đưa hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động mẫu
để khách hàng dùng thử không phải trả tiền;
b) Cung cấp dịch vụ thông tin di động,
bán hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động có kèm
theo phiếu dự thi cho khách hàng để chọn người trao thưởng theo thể lệ và giải
thưởng đã công bố;
c) Cung cấp dịch vụ thông tin di động,
bán hàng hóa chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động kèm theo việc tham dự
chương trình khuyến mại mang tính may rủi;
d) Tổ chức
chương trình khách hàng thường xuyên của dịch vụ thông tin di động.
Điều 5. Tổ chức
chương trình khách hàng thường xuyên của dịch vụ thông tin di động
1. Khách hàng thường xuyên của dịch vụ
thông tin di động bao gồm:
a) Thuê bao dịch vụ thông tin di động
trả sau, bao gồm cả thuê bao chuyển từ trả trước sang trả
sau trong thời gian thực hiện chương trình khách hàng thường xuyên;
b) Thuê bao dịch vụ thông tin di động
trả trước đã sử dụng dịch vụ liên tục tối thiểu là 01 (một) năm và có tổng giá
cước đã thanh toán cho doanh nghiệp di động kể từ khi đăng
ký là thuê bao tối thiểu là 1.000.000 đồng (một triệu đồng).
2. Khi tổ chức khuyến mại giảm giá
cho khách hàng thường xuyên, doanh nghiệp di động phải đồng thời tuân thủ quy định
đối với chương trình khuyến mại giảm giá.
Chương II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 3 năm 2018 và thay thế các quy định về hạn
mức khuyến mại tại các khoản 9, khoản 10 Điều 5; khoản 3, khoản
4, khoản 6, khoản 7 Điều 8; khoản 2 Điều 9 và Điều 10 Thông tư số
11/2010/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định hoạt động khuyến mại đối với dịch vụ thông tin di động.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn
thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Tổng giám đốc, Giám đốc các
doanh nghiệp di động và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương Đảng:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
thông tin điện tử;
- Lưu: VT, Cục VT.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|