Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong bao nhiêu năm và được giảm bao nhiêu phần trăm?
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì? Doanh nghiệp phải đáp ứng những điều kiện gì?
Theo Điều 58 Luật Khoa học và công nghệ 2013 có nêu định nghĩa thì Doanh nghiệp khoa học và công nghệ là doanh nghiệp thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khoa học và công nghệ để tạo ra sản phẩm, hàng hoá từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Và tại khoản 2 Điều này quy định doanh nghiệp khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Thứ nhất, là doanh nghiệp được thành lập, đăng ký kinh doanh, tổ chức quản lý và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
- Thứ hai, có năng lực thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Thứ ba, doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hoá hình thành từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đạt tỷ lệ theo quy định.
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong bao nhiêu năm và được giảm bao nhiêu phần trăm? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ có được miễn, giảm tiền thuê đất hay không?
Về các chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ, căn cứ tại Điều 20 Nghị định 95/2014/NĐ-CP có quy định:
Chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng các ưu đãi sau:
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, giao quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu các kết quả khoa học và công nghệ thuộc sở hữu nhà nước.
2. Hưởng chế độ miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Các khoản chi phí hợp lý được trừ khi tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà.
5. Hưởng các chính sách ưu đãi về tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ và các quỹ khác theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh.
6. Ưu tiên trong việc sử dụng trang thiết bị nghiên cứu phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tại các Phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp, cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ của nhà nước.
7. Được hỗ trợ các dịch vụ tư vấn, đào tạo của các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp do các cơ quan nhà nước thành lập.
8. Được Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân các địa phương ưu tiên cho thuê đất, cơ sở hạ tầng với mức giá thấp nhất theo quy định.
9. Được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định.
Về chính sách ưu đãi được miễn giảm tiền thuê đất có quy định đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
(Nhưng hiện nay Điều 20 Nghị định 95/2014/NĐ-CP bị hết hiệu lực bởi khoản 2 Điều 25 Nghị định 13/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/03/2019).
Và chính sách ưu đãi miễn giải thuê đất hiện được quy định theo Điều 13 Nghị định 13/2019/NĐ-CP, cụ thể là:
Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ khi xác định diện tích đất được miễn, giảm cho mục đích khoa học và công nghệ. Thủ tục, hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo quy định của pháp luật về tiền thuê đất và quản lý thuế.
Theo đó, doanh nghiệp khoa học và công nghệ sẽ được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai và theo Nghị định 13/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/03/2019.
Tải về mẫu đơn đề nghị giảm tiền thuê đất mới nhất 2023: Tại Đây
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong bao nhiêu năm và được giảm bao nhiêu phần trăm?
Liên quan đến miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ, được nêu cụ thể tại Điều 12 Nghị định 13/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Thu nhập của doanh nghiệp khoa học và công nghệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, cụ thể: được miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
2. Doanh thu, thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này. Doanh thu, thu nhập được tạo ra từ dịch vụ có ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin phải là doanh thu, thu nhập từ dịch vụ mới.
3. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ không được ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với năm tài chính không đáp ứng được điều kiện về doanh thu của sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu của doanh nghiệp.
4. Điều kiện, thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế.
Từ quy định trên, thu nhập của doanh nghiệp khoa học và công nghệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, cụ thể: được miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
Như vậy, doanh nghiệp khoa học và công nghệ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?
- Công dân được tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở khi từ đủ 18 tuổi đến đủ 70 tuổi đúng không?
- Phải nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu trong vòng bao nhiêu ngày?