Điều khiển ô tô vượt xe bên phải bị phạt bao nhiêu tiền? Khi nào thì được phép vượt xe bên phải?

Người điều khiển ô tô được phép vượt xe bên phải trong những trường hợp nào? Điều khiển ô tô vượt xe bên phải trong những trường hợp không được phép bị phạt bao nhiêu tiền? Tầm nhìn vượt xe an toàn mà người điều khiển ô tô cần chú ý khi vượt xe bên phải là gì?

Người điều khiển ô tô được phép vượt xe bên phải trong những trường hợp nào?

Theo khoản 3.52 Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT thì vượt xe được hiểu là tình huống giao thông mà xe đi sau vượt xe đi trước. Khi vượt, các xe phải vượt về bên trái (trừ các trường hợp được quy định trong Luật Giao thông đường bộ 2008).

Xe đi với tốc độ thấp hơn phải đi về bên phải, khi có xe xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn, người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về phần đường bên phải của phần xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

Và theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Luật Giao thông đường bộ 2008 như sau:

Vượt xe
1. Xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.
2. Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.
3. Khi có xe xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn, người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.
4. Khi vượt, các xe phải vượt về bên trái, trừ các trường hợp sau đây thì được phép vượt bên phải:
a) Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái;
b) Khi xe điện đang chạy giữa đường;
c) Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được.
...

Theo đó, người điều khiển ô tô cần chú ý các quy định về vượt xe nêu trên để tham gia giao thông một cách an toàn và người điều khiển ô tô được phép vượt xe bên phải trong 03 trường hợp sau:

(1) Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái;

(2) Khi xe điện đang chạy giữa đường;

(3) Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được.

Điều khiển ô tô vượt xe bên phải bị phạt bao nhiêu tiền? Khi nào thì được phép vượt xe bên phải?

Điều khiển ô tô vượt xe bên phải bị phạt bao nhiêu tiền? Khi nào thì được phép vượt xe bên phải? (Hình từ Internet)

Điều khiển ô tô vượt xe bên phải trong những trường hợp không được phép vượt bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 5 điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (có cụm từ bị thay thế bởi điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) như sau:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;
b) Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;
c) Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;
d) Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép, trừ trường hợp tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường mà xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy trên làn đường bên trái;
...

Như vậy, người điều khiển ô tô vượt xe bên phải trong những trường hợp không được phép vượt sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Lưu ý: Không xử phạt người điều khiển ô tô trong trường hợp tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường mà xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy trên làn đường bên trái.

Tầm nhìn vượt xe an toàn mà người điều khiển ô tô cần chú ý khi vượt xe bên phải là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3.51 Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
3.49. Tầm nhìn là khoảng cách đo dọc theo mặt đường tính từ mũi xe của một chiếc xe đang chạy đến một vật thể ở phía trước.
3.50. Tầm nhìn dừng xe an toàn là khoảng cách đo dọc theo đường tính từ mũi xe để một chiếc xe đang chạy có thể dừng lại an toàn trước một vật thể tĩnh bất ngờ xuất hiện trên cùng một làn đường ở phía trước.
3.51. Tầm nhìn vượt xe an toàn là khoảng cách đo dọc theo mặt đường tính từ mũi xe để một chiếc xe đang chạy trên đường 2 làn xe hai chiều có thể vượt qua một chiếc xe khác chạy chậm hơn cùng chiều bằng cách chiếm dụng làn xe chạy phía chiều ngược lại và quay trở về làn cũ của mình một cách an toàn.
...

Như vậy, tầm nhìn vượt xe an toàn được hiểu là khoảng cách mà người điều khiển ô tô thực hiện quan sát trước khi vượt được đo dọc theo đường tính từ mũi xe của mình đến xe đang chạy phía trước khi lưu thông trên đường 2 làn xe hai chiều và có thể vượt qua chiếc xe chạy chậm hơn cùng chiều phía trước bằng cách chiếm dụng làn xe chạy phía chiều ngược lại và quay trở về làn cũ của mình một cách an toàn.

2,207 lượt xem
An toàn giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hành vi bị cấm đối với người được chở trên xe máy từ 01/01/2025
Pháp luật
Thông tư 13/2025/TT-BCA sửa đổi các Thông tư về trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa?
Pháp luật
Đường bộ được thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông trong giai đoạn nào? Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thẩm định an toàn giao thông?
Pháp luật
Luật Giao thông 2025 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn mới nhất? Luật Giao Thông 2025 gồm các luật nào?
Pháp luật
Mức chi cho hoạt động bảo đảm trật tự an toàn giao thông đối với kinh phí thu từ xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 176?
Pháp luật
Mức bồi dưỡng đối với cán bộ chiến sĩ trực tiếp tham gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông ban đêm là bao nhiêu?
Pháp luật
07 biện pháp phát hiện VPPL về trật tự, an toàn giao thông đường bộ? Quyền hạn của CSGT khi thực hiện tuần tra, kiểm soát?
Pháp luật
03 Hoạt động tuần tra kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông là hoạt động nào? Nguyên tắc tuần tra, kiểm soát là gì?
Pháp luật
02 Lực lượng thực hiện tuần tra kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ là lực lượng nào?
Pháp luật
Giao thông là gì? Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của ai trong lĩnh vực giao thông đường bộ?
Pháp luật
Người lái xe ô tô có được cho trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét ngồi cùng hàng ghế với người lái xe không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
An toàn giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An toàn giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào