Đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản khi chưa thực hiện hết các hạng mục công việc trong giấy phép có được không?

Công ty tôi đang định xin gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản. Tuy nhiên, hiện tại công ty vẫn chưa hoàn thành hết hạng mục công việc ghi trong giấy phép nên không biết có được gia hạn không. Tôi muốn biết nếu được, công ty cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị gia hạn như thế nào và thực hiện theo thủ tục gì?

Đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản khi chưa thực hiện hết các hạng mục công việc trong giấy phép có được không?

Căn cứ khoản 1 Điều 29 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định về những điều kiện cần thiết mà tổ chức, cá nhân phải đáp ứng đủ khi đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản, bao gồm:

- Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày, trong đó, giải trình rõ lý do việc đề nghị gia hạn;

- Tại thời điểm đề nghị gia hạn chưa thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo Đề án thăm dò khoáng sản và Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp hoặc có sự thay đổi về cấu trúc địa chất; phương pháp thăm dò so với đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;

- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 42 Luật khoáng sản.

Theo đó, để đủ điều kiện xin gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản, tổ chức cần thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo đề án thăm dò khoáng sản và giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.

Trường hợp công ty bạn khi đề nghị gia hạn vẫn chưa hoàn thành hết các hạng mục công việc ghi trong giấy phép, vậy công ty bạn chưa đủ điều kiện để xin gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.

Tải về mẫu đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản mới nhất 2023: Tại Đây

Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản

Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản

Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những thành phần gì?

Tại khoản 2 Điều 49 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định về hồ sơ gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:

"Điều 49. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại giấy phép, trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản, chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
..
2. Văn bản trong hồ sơ gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật khoáng sản được lập thành 01 bộ, theo hình thức sau:
a) Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (sau khi đã trả lại 30% diện tích khu vực thăm dò trước đó);
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản."

Theo đó, trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản, tổ chức, cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ những thành phần nêu trên để nộp cho cơ quan có thẩm quyền.

Thực hiện gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản diễn ra theo trình tự nào?

Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản được quy định tại Điều 65 Nghị định 158/2010/NĐ-CP như sau:

(1) Việc tiếp nhận hồ sơ thực hiện như sau:

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản nộp hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

b) Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.

(2) Việc thẩm định hồ sơ thực hiện như sau:

a) Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản;

b) Trong thời gian không quá 30 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản;

(3) Trình hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép:

a) Trong thời hạn không quá 02 ngày, kể từ ngày hoàn thành các công việc quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép;

b) Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(4) Trả kết quả giải quyết hồ sơ

Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.

Như vậy, pháp luật hiện hành quy định cụ thể những điều kiện cần để gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản. Tổ chức, cá nhân cần đối chiếu với tình hình thực tế của mình để có thể thực hiện đúng theo quy định về hồ sơ, trình tự thực hiện (trong trường hợp đủ điều kiện đề nghị gia hạn).


Giấy phép thăm dò khoáng sản Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Giấy phép thăm dò khoáng sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản phải trả lại 30% diện tích khu vực thăm dò được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức thực hiện thăm dò khoáng sản mà không có Giấy phép thăm dò khoáng sản thì sẽ bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Sau khi gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản thì doanh nghiệp phải trả lại bao nhiêu diện tích khu vực thăm dò khoáng sản đã được cấp?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản cấp Trung ương được thực hiện như thế nào? Hồ sơ bao gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản mới nhất được thực hiện như thế nào? Hồ sơ bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản là mẫu nào? Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp tối đa bao nhiêu Giấy phép thăm dò khoáng sản?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản được quy định thế nào? Thời hạn giải quyết là bao lâu?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản là mẫu nào? Giấy phép được trả lại thì có chấm dứt hiệu lực không?
Pháp luật
Không tiến hành thăm dò khoáng sản sau khi được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì có bị thu hồi giấy phép không?
Pháp luật
Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn bao lâu? Điều kiện để được gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản?
Pháp luật
Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn bao lâu? Trường hợp Giấy phép thăm dò khoáng sản hết thời hạn thì có được gia hạn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép thăm dò khoáng sản
686 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép thăm dò khoáng sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép thăm dò khoáng sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào