Đất nông nghiệp có mấy loại theo Luật Đất đai mới nhất? Sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Đất nông nghiệp có mấy loại? Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất không? Hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định mới nhất của Luật Đất đai là bao nhiêu?

Đất nông nghiệp có mấy loại theo Luật Đất đai mới nhất?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 thì hiện nay, đất nông nghiệp gồm có 07 loại đất sau đây:

(1) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

(2) Đất trồng cây lâu năm;

(3) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

(4) Đất nuôi trồng thủy sản;

(5) Đất chăn nuôi tập trung;

(6) Đất làm muối;

(7) Đất nông nghiệp khác.

Đất nông nghiệp có mấy loại theo Luật Đất đai mới nhất? Sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Đất nông nghiệp có mấy loại theo Luật Đất đai mới nhất? Sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất? (Hình từ Internet)

Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 37 Luật Đất đai 2024 quy định về quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất như sau:

Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất
1. Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 của Luật này;
b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với cá nhân khác;
c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
d) Cho tổ chức, cá nhân khác, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;
đ) Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.
...

Như vậy, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định mới nhất của Luật Đất đai là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 176 Luật Đất đai 2024, hạn mức giao đất nông nghiệp được quy định cụ thể như sau:

(1) Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:

- Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

- Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

(2) Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

(3) Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:

- Đất rừng phòng hộ;

- Đất rừng sản xuất là rừng trồng.

Lưu ý như sau:

- Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha;

Trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.

- Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản (1), (2), (3) và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại các khoản (1), (2) và (3).

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Đối với diện tích đất nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú thì cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân.

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân đó đăng ký thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.

- Diện tích đất nông nghiệp của cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024.

Đất nông nghiệp
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bị thu hồi đất nông nghiệp có được bồi thường bằng đất ở? Điều kiện để hộ gia đình được bồi thường thu hồi đất nông nghiệp?
Pháp luật
Đất nông nghiệp có mấy loại theo Luật Đất đai mới nhất? Sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức có được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với cá nhân khác?
Pháp luật
Chỉ cấp 01 Giấy chứng nhận chung cho các thửa đất nông nghiệp của cùng một người đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp đúng không?
Pháp luật
Phần diện tích đất nông nghiệp chưa sử dụng vào mục đích công ích có thể cho cá nhân thuê không?
Pháp luật
Tăng hạn mức chuyển nhượng đất nông nghiệp? Hạn mức giao đất nông nghiệp theo Luật Đất đai mới nhất là bao nhiêu?
Pháp luật
Đất nông nghiệp bỏ hoang bị thu hồi từ ngày 1 8 2024 theo quy định tại Luật Đất đai 2024?
Pháp luật
Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân là bao nhiêu năm? Nhóm đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào?
Pháp luật
Đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng 01 xã, phường, thị trấn có thể yêu cầu cấp một sổ đỏ được không theo Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Có phải ghi thu ghi chi đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng QSDĐ để thực hiện dự án theo Công văn 2948/TCT-CS 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất nông nghiệp
71 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất nông nghiệp Chuyển nhượng quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất nông nghiệp Xem toàn bộ văn bản về Chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào