Đã đóng phí xử lý nước thải cho KCN thì công ty có phải đóng phí môi trường nữa không? Trường hợp nào sẽ được miễn phí bảo vệ môi trường?

Công ty mình thuộc KCN, nước thải sau khi xử lý đạt chuẩn KCN sẽ đổ vào hệ thống xử lý của khu công nghiệp. Hàng tháng công ty có đóng phí xử lý nước thải cho KCN. Vậy có công ty mình có thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP hay không?

Đã đóng phí xử lý nước thải cho KCN thì công ty có phải đóng phí môi trường nữa không?

Nước thải được khu công nghiệp xử lý thì công ty có phải đóng phí môi trường nữa không?

Nước thải được khu công nghiệp xử lý thì công ty có phải đóng phí môi trường nữa không?

Về vấn đề của anh, tại Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP có nêu:

"Điều 2. Đối tượng chịu phí
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này là nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật và nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
Khái niệm nguồn tiếp nhận nước thải được định nghĩa tại khoản 1.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 62-MT:2016/BTNMT về nước thải chăn nuôi:
1.3.2. Nguồn tiếp nhận nước thải là: hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm, phá; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định."

Căn cứ vào khái niệm trên, khi đơn vị xả nước thải công nghiệp vào hệ thống thoát nước khu công nghiệp, cụm công nghiệp thì đã thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường. Phí xử lý nước thải cơ sở đã đóng cho khu công nghiệp không phải là phí bảo vệ môi trường theo văn bản này.

Mức phí đối với nước thải của doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp được tính như thế nào?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp như sau:

a) Cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3/ngày (24 giờ) áp dụng phí cố định tính theo khối lượng nước thải (không áp dụng mức phí biến đổi) như sau:

- Năm 2020, áp dụng mức phí 1.500.000 đồng/năm.

- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, áp dụng theo Biểu sau:

Số TT

Lưu lượng nước thải bình quân (m3/ngày)

Mức phí (đồng/năm)

1

Từ 10 đến dưới 20

4.000.000

2

Từ 5 đến dưới 10

3.000.000

3

Dưới 5

2.500.000

b) Cơ sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20 m3 /ngày trở lên: phí tính theo công thức sau: F = f + C.

Trong đó:

- F là số phí phải nộp.

- f là mức phí cố định: 1.500.000 đồng/năm (kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi là 4.000.000 đồng/năm); trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau quý I, số phí phải nộp tính cho thời gian từ quý cơ sở bắt đầu hoạt động đến hết năm, mức phí cho 01 quý = f/4.

- C là phí biến đổi, tính theo: tổng lượng nước thải ra, hàm lượng thông số ô nhiễm của từng chất có trong nước thải và mức thu đối với mỗi chất theo Biểu dưới đây:

Số TT

Thông số ô nhiễm tính phí

Mức phí (đồng/kg)

1

Nhu cầu ô xy hóa học (COD)

2.000

2

Chất rắn lơ lửng (TSS)

2.400

3

Thủy ngân (Hg)

20.000.000

4

Chì (Pb)

1.000.000

5

Arsenic (As)

2.000.000

6

Cadimium (Cd)

2.000.000

c) Thông số ô nhiễm (thuộc diện phải thực hiện đo đạc, kê khai và tính phí) được xác định căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với nước thải hiện hành. Trường hợp nước thải của cơ sở chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng thì căn cứ vào thông số ô nhiễm có trong hồ sơ môi trường (hồ sơ đã được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường phê duyệt, xác nhận).

d) Lượng nước thải/ngày được xác định theo số liệu đo đạc thực tế hoặc kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.

Trường hợp nào doanh nghiệp sẽ được miễn phí bảo vệ môi trường?

Theo Điều 5 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp miễn phí, cụ thể:

Miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau:

- Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện.

- Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.

- Nước thải sinh hoạt của:

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã;

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch;

+ Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.

- Nước làm mát (theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng.

- Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn.

- Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân.

- Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải) đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.

Nước thải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nước thải được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Đã đóng phí xử lý nước thải cho KCN thì công ty có phải đóng phí môi trường nữa không? Trường hợp nào sẽ được miễn phí bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Nước thải khác là gì? Hàm lượng chất gây ô nhiễm đối với nước thải khác được xác định như thế nào?
Pháp luật
Nước làm mát có được xả vào hệ thống nước sinh hoạt của công ty để xả ra ngoài khu công nghiệp hay không?
Pháp luật
Điểm thu mẫu nước thải là gì? Trước khi chuẩn bị cho việc lấy mẫu nước thải thì điểm thu mẫu nước thải cần chuẩn bị như thế nào?
Pháp luật
Thu mẫu nước thải là gì? Khi nhận nhiệm vụ thu mẫu nước thải thì cán bộ kiểm định có trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Họng xả thải là gì? Vị trí tại họng xả thải làm điểm thu mẫu nước thải được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu nước thải được làm nhãn khi nào? Việc niêm phong mẫu nước thải còn được thực hiện trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thoát nước và xử lý nước thải phải đảm bảo những quy chuẩn kỹ thuật gì trong quy hoạch xây dựng theo Quy chuẩn mới?
Pháp luật
Nước thải công nghiệp là gì? Mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp 2023?
Pháp luật
Nước thải sinh hoạt là gì? Mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt mới nhất năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nước thải
6,098 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nước thải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nước thải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào