Cung cấp thông tin sai sự thật trong hồ sơ đăng ký nhận nuôi con nuôi có bị xử phạt vi phạm hành chính hay không?

Cho tôi hỏi một số vấn đề về nhận nuôi con nuôi như sau: Người nhận nuôi con nuôi cần đáp ứng những điều kiện gì? Cung cấp thông tin sai sự thật trong hồ sơ đăng ký nhận nuôi con nuôi có bị xử phạt vi phạm hành chính hay không? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Người cung cấp thông tin sai sự thật trong hồ sơ đăng ký nhận nuôi con nuôi có bị xử phạt vi phạm hành chính hay không?

Theo khoản 1 Điều 62 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về các hành vi vi phạm quy định về nuôi con nuôi như sau:

Hành vi vi phạm quy định về nuôi con nuôi
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Khai không đúng sự thật để đăng ký việc nuôi con nuôi;
b) Phân biệt đối xử giữa con đẻ và con nuôi;
c) Không thực hiện nghĩa vụ báo cáo tình hình phát triển của con nuôi trong nước;
d) Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi.
...

Như vậy, theo quy định trên người nào có hành vi cung cấp thông tin sai sự thật trong hồ sơ đăng ký nhận nuôi con nuôi có thể bị xử phạt vi phạm hành chính lên đến 3.000.000 đồng.

Người nhận nuôi con nuôi cần đáp ứng những điều kiện gì theo quy định của pháp luật?

Theo Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về điều kiện đối với người nhận nuôi con nuôi như sau:

Điều kiện đối với người nhận con nuôi
1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 điều này.

Như vậy, người có nguyện vọng nhận nuôi con nuôi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên thì có thể tiến hành làm hồ sơ nhận nuôi con nuôi.

Nhận nuôi con

Nhận nuôi con nuôi (Hình từ Internet)

Hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi bao gồm những gì?

Theo Điều 17 Luật Nuôi con nuôi 2010 (được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 5 và Điều 7 Nghị định 19/2011/NĐ-CP) quy định về hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi như sau:

Hồ sơ của người nhận con nuôi
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:
1. Đơn xin nhận con nuôi;
2. Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
3. Phiếu lý lịch tư pháp;
4. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
5. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.

Phiếu lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe, văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi trong nước có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Hồ sơ của người nhận con nuôi trong nước được lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ được quy định tại Điều 17 Luật Nuôi con nuôi 2010.

Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi không thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật Nuôi con nuôi 2010 và không cùng thường trú tại một địa bàn xã, thì việc xác nhận về hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi được thực hiện như sau:

- Trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi, thì văn bản về hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó thường trú xác nhận.

- Trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó thường trú, thì công chức tư pháp – hộ tịch xác minh hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi.

Tải về mẫu Đơn xin nhận con nuôi trong nước mới nhất 2023: Tại Đây

Nhận nuôi con nuôi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện để nhận nuôi con nuôi gồm những điều kiện nào? Trẻ mồ côi cha và mẹ thì có thuộc đối tượng nhận trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Pháp luật
Hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi có cần phiếu lý lịch tư pháp và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?
Pháp luật
Người lao động nhận nuôi con nuôi từ bao nhiêu tuổi thì được hưởng chế độ thai sản? Thời gian hưởng chế độ?
Pháp luật
Người đang ở tù có được nhận con nuôi không? Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là bao lâu?
Pháp luật
Cung cấp thông tin sai sự thật trong hồ sơ đăng ký nhận nuôi con nuôi có bị xử phạt vi phạm hành chính hay không?
Pháp luật
Hồ sơ nhận nuôi con nuôi của người nước ngoài ở Việt Nam phải được gửi đến cơ quan có thẩm quyền nào?
Pháp luật
Có thể nhận nuôi con nuôi khi vợ hoặc chồng không đồng ý theo quy định pháp luật hiện hành? Để tiến hành nhận nuôi con nuôi cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn nhận nuôi con nuôi trong nước mới nhất năm 2022? Hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi trong nước gồm thành phần gì?
Pháp luật
Công dân Nhật Bản muốn nhận trẻ em mồ côi Việt Nam làm con nuôi phải đáp ứng điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhận nuôi con nuôi
1,093 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhận nuôi con nuôi
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào