Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là gì? Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có tối đa bao nhiêu cổ đông?

Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là gì? Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có tối đa bao nhiêu cổ đông? Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ gồm những thành phần nào? - câu hỏi của anh K. (Hà Nội).

Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là gì? Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có tối đa bao nhiêu cổ đông?

Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ được giải thích theo quy định tại khoản 51 Điều 3 Nghị định 155/2020/NĐ-CP như sau:

51. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là công ty đầu tư chứng khoán có tối đa 99 cổ đông, trong đó giá trị vốn góp đầu tư của mỗi cổ đông tổ chức tối thiểu là 03 tỷ đồng và của mỗi cá nhân tối thiểu là 01 tỷ đồng.

Như vậy, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là công ty đầu tư chứng khoán có tối đa 99 cổ đông, trong đó giá trị vốn góp đầu tư của mỗi cổ đông tổ chức tối thiểu là 03 tỷ đồng và của mỗi cá nhân tối thiểu là 01 tỷ đồng.

Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ gồm những thành phần nào?

Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ gồm những thành phần được quy định tại Điều 261 Nghị định 155/2020/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
1. Giấy đăng ký thành lập và hoạt động theo Mẫu số 92 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo văn bản ủy quyền cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc đại diện cổ đông thực hiện thủ tục thành lập công ty.
2. Điều lệ công ty theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.
3. Hợp đồng lưu ký tài sản với ngân hàng lưu ký.
4. Biên bản thỏa thuận của các cổ đông về việc thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ trong đó nêu rõ tên công ty, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (nếu có), ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có), các cổ đông góp vốn và số vốn góp của từng cổ đông.
5. Xác nhận của ngân hàng lưu ký về quy mô vốn góp, danh mục chứng khoán được góp vốn (nếu có) trong đó nêu rõ số lượng, mã chứng khoán của từng cổ đông góp vốn bằng chứng khoán, ngày hạch toán danh mục chứng khoán vào tài khoản lưu ký của công ty đầu tư chứng khoán kèm theo biên bản định giá chứng khoán do ngân hàng lưu ký xác lập.
6. Danh sách cổ đông, nhân sự dự kiến và bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 91, Mẫu số 105 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định của cấp có thẩm quyền về góp vốn thành lập công ty đầu tư chứng khoán đối với cổ đông là tổ chức; lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
7. Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý, tài liệu bổ sung: hợp đồng quản lý đầu tư ký với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; hợp đồng giám sát ký với ngân hàng giám sát.
8. Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán tự quản lý vốn, bổ sung hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ về quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở.

Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ

Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là gì? Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có tối đa bao nhiêu cổ đông? (Hình từ Internet)

Để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ thì cần đáp ứng điều kiện gì?

Để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ thì cần đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 259 Nghị định 155/2020/NĐ-CP như sau:

(1) Điều kiện về vốn bao gồm:

Vốn điều lệ thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ được tự quản lý vốn đầu tư hoặc ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý;

(2) Điều kiện về trụ sở bao gồm: có trụ sở làm việc cho hoạt động đầu tư chứng khoán.

(3) Điều kiện về nhân sự bao gồm:

Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn có Tổng giám đốc (Giám đốc) đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 5 Điều 75 Luật Chứng khoán 2019 và tối thiểu 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.

(4) Điều kiện về cổ đông bao gồm:

Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có tối đa 99 cổ đông. Trong đó, cổ đông là tổ chức phải góp tối thiểu là 03 tỷ đồng và cổ đông là cá nhân phải góp tối thiểu 01 tỷ đồng.

Trường hợp tự quản lý, cổ đông trong nước phải là tổ chức do cơ quan quản lý chuyên ngành về chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm cấp phép thành lập hoặc là thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của công ty dự kiến thành lập.

(5) Tối thiểu 2/3 số thành viên Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải độc lập với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát.

(6) Điều kiện góp vốn bằng tài sản: cổ đông được góp vốn bằng các loại chứng khoán đang niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ và phải bảo đảm:

- Chứng khoán dự kiến góp phải theo mục tiêu đầu tư, chính sách đầu tư của công ty; không bị hạn chế chuyển nhượng, bị đình chỉ, tạm ngừng giao dịch, hủy bỏ niêm yết; không đang bị cầm cố, thế chấp, ký quỹ, bị phong tỏa hoặc là tài sản bảo đảm trong các giao dịch tài sản bảo đảm khác theo quy định của pháp luật;

- Việc góp vốn bằng chứng khoán phải được sự chấp thuận của tất cả các cổ đông và chỉ được coi là đã hoàn tất sau khi quyền sở hữu hợp pháp đối với chứng khoán góp vốn đã chuyển sang công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ;

- Giá chứng khoán góp vốn do ngân hàng lưu ký xác định trên cơ sở giá cuối ngày tại ngày hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và theo Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ.

Công ty đầu tư chứng khoán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Định nghĩa công ty đầu tư chứng khoán Ià gì? Ngày chính thức hoạt động của công ty chứng khoán là khi nào?
Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán là mẫu nào? Vốn điều lệ bao nhiêu thì được đăng ký niêm yết cổ phiếu?
Pháp luật
Mẫu đề nghị giải thể công ty đầu tư chứng khoán là mẫu nào? Công ty đầu tư chứng khoán giải thể trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo chào bán/phát hành chứng chỉ quỹ công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo về hoạt động của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán mới nhất là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán được triệu tập để chấp thuận các giao dịch giữa công ty đầu tư chứng khoán với ai?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị điều chỉnh vốn điều lệ công ty đầu tư chứng khoán được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mỗi cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ phải góp vốn tối thiểu bao nhiêu? Công ty có tối đa bao nhiêu cổ đông?
Pháp luật
Nhân sự bộ phận kiểm soát nội bộ Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có thể đảm nhiệm cùng lúc nhiều vị trí không?
Pháp luật
Thành viên Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán có thể bỏ phiếu biểu quyết từ xa không?
Pháp luật
Để thay đổi vốn điều lệ của công ty đầu tư chứng khoán có cần sự thông qua của Đại hội đồng cổ đông không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty đầu tư chứng khoán
2,502 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty đầu tư chứng khoán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty đầu tư chứng khoán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào