Mẫu giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển mới nhất 2025 theo Nghị định 163 như thế nào?

Mẫu giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển mới nhất 2025 theo Nghị định 163 như thế nào?

Mẫu giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển mới nhất 2025 theo Nghị định 163 như thế nào?

Căn cứ theo Phụ lục kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về mẫu giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển mới nhất 2025 như sau:

Theo đó, Mẫu số 30 giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển mới nhất 2025 như sau:

CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: ...

Hà Nội, ngày … tháng ….năm …

GIẤY PHÉP

LẮP ĐẶT CÁP VIỄN THÔNG TRÊN BIỂN

(Có giá trị đến hết ngày … tháng .... năm ...)

Cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ...

Cấp sửa đổi, bổ sung/gia hạn lần thứ ... ngày ... tháng ... năm ...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;

Xét Đơn số …… ngày .... tháng .... năm ..... kèm hồ sơ đề nghị... giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển đối với tuyến cáp ….(tên tuyến cáp).... và hồ sơ bổ sung số….. ngày ... tháng ... năm .... của ... tên tổ chức/doanh nghiệp... (sau đây gọi tắt là Hồ sơ);

Theo đề nghị của ….

NAY CHO PHÉP

Điều 1. Tổ chức/Doanh nghiệp: (viết bằng chữ in hoa):

Tên giao dịch:

Tên giao dịch quốc tế:

Tên viết tắt:

Quyết định thành lập/giấy phép hoạt động/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…….. do……..cấp ngày ... tháng ... năm …… , có trụ sở chính tại ……… được lắp đặt cáp viễn thông trên biển cập bờ/đi qua vùng biển Việt Nam theo các quy định sau:

1. Tên tuyến cáp: ………………..

2. Thông tin sở hữu tuyến cáp: theo danh sách tại Phụ lục I đính kèm Giấy phép này.

3. Mục đích lắp đặt: Đáp ứng nhu cầu truyền dẫn viễn thông quốc tế.

4. Phạm vi lắp đặt: Phần nằm trong vùng biển Việt Nam của tuyến cáp viễn thông trên biển theo sơ đồ tại Phụ lục III đính kèm Giấy phép này.

5. Đảm bảo an toàn: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để bảo vệ và đảm bảo an toàn cho hoạt động của tuyến cáp, kịp thời sửa chữa, khôi phục hoạt động của tuyến cáp khi có sự cố xảy ra.

6. Triển khai tuyến cáp:

1.1. Trong quá trình tiến hành khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp trong vùng biển Việt Nam, (Tên tổ chức/doanh nghiệp), các thành viên đồng sở hữu tuyến cáp và đơn vị thi công tuyến cáp có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, đồng thời thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho các đảo nhân tạo, thiết bị, công trình trên biển, phương tiện và tàu thuyền hoạt động trên biển. (Tên tổ chức/doanh nghiệp) cùng đơn vị thi công tuyến cáp không được:

a) Gây ô nhiễm môi trường biển.

b) Thực hiện bất kỳ hoạt động nào khác ngoài việc khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp.

1.2. Thông báo bằng văn bản ngày chính thức khai thác tuyến cáp (RFS Date) tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) theo quy định.

Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1, (tên tổ chức/doanh nghiệp), các thành viên đồng sở hữu tuyến cáp và đơn vị thi công khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp có nghĩa vụ:

1. Thực hiện thủ tục đề nghị giao khu vực biển để khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi cáp viễn thông trên biển theo quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

2. Làm việc và ký thoả thuận với các bên liên quan của Việt Nam để đảm bảo an toàn cho các đảo nhân tạo, thiết bị, công trình trên biển trước khi triển khai hoạt động khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp.

...

>> TẢI VỀ Mẫu số 30 giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển mới nhất 2025.

Mẫu giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển mới nhất 2025 theo Nghị định 163 như thế nào?

Mẫu giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển mới nhất 2025 theo Nghị định 163 như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Quy định về cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển như sau:

Tổ chức đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển phải gửi 01 bộ hồ sơ bản gốc và 04 bộ hồ sơ bản sao tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP;

- Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của tổ chức đề nghị cấp phép (quyết định thành lập, giấy phép hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc tài liệu tương đương khác theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về doanh nghiệp) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản điện tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính;

- Bản sao điều lệ hoạt động của tổ chức, văn bản quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung giữa các thành viên;

- Đề án lắp đặt cáp viễn thông trên biển bao gồm các nội dung chính sau:

+ Các văn bản pháp lý liên quan đến phê duyệt đầu tư tuyến cáp (nếu có); tổng quan về tổ chức đề nghị cấp phép; sự cần thiết đầu tư tuyến cáp; hiện trạng mạng lưới, nhu cầu phát triển thị trường, xác định rõ tính chất, mục tiêu và phạm vi của tuyến cáp;

+ Hình thức đầu tư, tổng vốn đầu tư, tỷ lệ góp vốn của các thành viên, tỷ lệ sở hữu dung lượng, các trạm cập bờ trên toàn tuyến cáp; thông số kỹ thuật của tuyến cáp (tổng chiều dài toàn tuyến, tổng chiều dài trong vùng biển Việt Nam, tọa độ điểm vào, tọa độ điểm ra vùng biển của Việt Nam);

+ Dự kiến tọa độ tuyến cáp đề nghị lắp đặt, đường đi của tuyến cáp phải trình bày trên bản đồ thể hiện đúng chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, địa giới hành chính của Việt Nam theo quy định pháp luật đo đạc và bản đồ (bản đồ hành chính Việt Nam tỷ lệ 1:9.000.000); số đôi sợi, công nghệ sử dụng, dung lượng thiết kế, dung lượng trang bị; kế hoạch thi công (lịch trình chi tiết và phương án thi công để thực hiện việc khảo sát, dọn dẹp, chạy neo, kiểm tra sau rải và chôn lấp);

+ Dự kiến thời điểm bắt đầu khảo sát, thời điểm bắt đầu lắp đặt, ngày chính thức khai thác một phần hoặc toàn bộ tuyến cáp; kế hoạch bảo dưỡng tuyến cáp trong vùng biển Việt Nam trong 05 năm đầu kể từ ngày chính thức khai thác một phần hoặc toàn bộ tuyến cáp; phương án đảm bảo an toàn cho phương tiện, con người trong quá trình thi công, đảm bảo an toàn, an ninh cho các đảo nhân tạo, thiết bị, công trình trên biển tại vùng biển tuyến cáp đi qua;

+ Phương án đảm bảo an ninh, môi trường biển trong quá trình khảo sát, thi công tuyến cáp và các vấn đề liên quan đến khảo sát biển, hoạt động ngầm dưới biển; cam kết về việc đảm bảo an toàn và bồi thường cho các đảo nhân tạo, thiết bị, công trình trên biển của Việt Nam nếu do lỗi của tàu, thuyền vào khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp gây ra hư hỏng các đảo nhân tạo, thiết bị, công trình trên biển này.

Thời hạn, quy trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển ra sao?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 40 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về thời hạn, quy trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển như sau:

(1) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ; gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ: Quốc phòng, Ngoại giao, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ.

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Văn bản trả lời phải nêu rõ đồng ý cấp phép theo nội dung hồ sơ nhận được hoặc đồng ý cấp phép kèm theo các điều kiện, biện pháp thực hiện mà tổ chức đề nghị cấp phép phải đáp ứng hoặc thực hiện bổ sung để được cấp phép.

(2) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến trả lời của các cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển theo thẩm quyền.

Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép biết.

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
0 lượt xem
Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển mới nhất 2025 theo Nghị định 163 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển mới nhất 2025 theo Nghị định 163 ra sao?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển mới nhất 2025 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển mới nhất 2025 theo Nghị định 163 như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển là gì? Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển có thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Việc sửa đổi giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển được thực hiện ra sao? Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển thuộc loại giấy phép viễn thông nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển cần những loại giấy tờ nào? Giấy phép do cơ quan nhà nước nào cấp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào