Công an có quyền kiểm tra đăng ký tạm trú vào giữa đêm không? Khi bị kiểm tra hành chính mà phát hiện không đăng ký tạm trú bị xử phạt như thế nào theo quy định hiện nay?

Tôi mới chuyển trọ đến nhà mới. Do bận việc nên tôi chưa kịp đi đăng ký tạm trú. Vừa rồi, vào lúc 0 giờ công an đến gõ cửa phòng trọ để kiểm tra hành chính. Tôi xin hỏi công an có quyền kiểm tra hành chính vào ban đêm không?

Công an có được kiểm tra hành chính vào nửa đêm không?

Công ty có được kiểm tra hành chính giữa đêm không? (Hình từ Internet))

Công ty có được kiểm tra hành chính giữa đêm không? (Hình từ Internet)

Căn cứ Điều 25 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định:

"Điều 25. Kiểm tra cư trú
1. Hình thức kiểm tra cư trú được tiến hành định kỳ, đột xuất hoặc do yêu cầu phòng, chống tội phạm, bảo đảm an ninh, trật tự.
2. Đối tượng, địa bàn kiểm tra cư trú là công dân, hộ gia đình, ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên, khu nhà ở của người lao động, nhà cho thuê, nhà cho mượn, cho ở nhờ của tổ chức, cá nhân, cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo, cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú; cơ quan đăng ký cư trú các cấp; cơ quan, tổ chức có liên quan đến quản lý cư trú.
3. Nội dung kiểm tra cư trú bao gồm kiểm tra việc triển khai và tổ chức thực hiện các nội dung đăng ký, quản lý cư trú, thu thập, cập nhật, khai thác thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; quyền và trách nhiệm của công dân, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức; các nội dung khác theo pháp luật cư trú.
4. Cơ quan đăng ký, quản lý cư trú thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật về cư trú của công dân, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức có liên quan. Khi kiểm tra được quyền huy động lực lượng quần chúng làm công tác bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức cùng tham gia. Trường hợp cơ quan cấp trên kiểm tra phải phối hợp với cơ quan đăng ký cư trú cấp dưới."

Theo đó công an có thể kiểm tra về việc đăng ký tạm trú tại các nhà dân trong địa bàn mình phụ trách bất cứ lúc nào. Do đó có thể thấy, việc công an kiểm tra hành chính giữa đêm là có cơ sở.

Tuy nhiên, lực lượng chức năng cần tránh “lạm dụng” quy định này để kiểm tra đột xuất giữa đêm khuya, gây nhiều phiền hà cho người dân.

Khi bị kiểm tra hành chính mà phát hiện không đăng ký tạm trú thì bị xử phạt như thế nào theo quy định hiện nay?

Căn cứ tại Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:

“Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.”

Như vậy nếu không đăng ký tạm trú bạn có thể sẽ bị phạt tiền từ 500.00 đồng đến 1.000.000 đồng theo quy định trên.

Đăng ký tạm trú cần chuẩn bị hồ sơ gì theo quy định hiện nay?

Căn cứ tại Điều 28 Luật Cư trú 2020, quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú như sau:

“Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

Như vậy bạn cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú gồm các giấy tờ sau:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) mới nhất 2023: Tại Đây

Kiểm tra hành chính
Đăng ký tạm trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Phát hiện công dân chưa đăng ký tạm trú khi kiểm tra phòng trọ thì công an phường có được giữ thẻ căn cước của công dân không?
Pháp luật
Đăng ký tạm trú qua cổng dịch vụ công trực tuyến có tốn tiền không? Sinh viên học tại thành phố Hồ Chí Minh có phải đăng ký tạm trú?
Pháp luật
Thế nào là thường trú, lưu trú và tạm trú? Thường trú, tạm trú và lưu trú khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Người nước ngoài có visa DN thì có được đăng ký tạm trú tại Việt Nam không? Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có visa DN được tiến hành thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Quy định mới về đăng ký thường trú, tạm trú được thực hiện từ năm 2024 có những nội dung nổi bật nào?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng là gì? Nhà ở chưa có giấy phép xây dựng thì có thể đăng ký tạm trú được hay không?
Pháp luật
Người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động thì có thể đăng ký tạm trú thông qua đâu?
Pháp luật
Tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là văn bản cho thuê thì văn bản đó có phải công chứng không?
Pháp luật
Thực hiện thủ tục gia hạn đăng ký tạm trú trước 30 ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký được không?
Pháp luật
Nơi cư trú của hạ sĩ quan nghiệp vụ là nơi nào? Hồ sơ đăng ký tạm trú đối với hạ sĩ quan nghiệp vụ bao gồm những gì?
Pháp luật
Chưa đăng ký tạm trú có thể tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm tra hành chính
27,370 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra hành chính Đăng ký tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra hành chính Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào