Cơ quan thuế quản lý trực tiếp gồm cơ quan nào? Trách nhiệm của Cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong hoạt động quản lý thuế như thế nào?

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp gồm cơ quan nào? Trách nhiệm của Cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong hoạt động quản lý thuế như thế nào? Thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp có thẩm quyền ban hành Quyết định miễn tiền thuế chậm nộp?

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp gồm cơ quan nào?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp bao gồm:

- Cơ quan thuế quản lý địa bàn trụ sở chính của người nộp thuế, trừ quy định tại điểm c khoản 5 Điều 3 Thông tư 80/2021/TT-BTC;

- Cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi người nộp thuế có đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính nhưng đơn vị phụ thuộc trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế trên địa bàn;

- Cục Thuế doanh nghiệp lớn thuộc Tổng cục Thuế được thành lập theo quy định tại Quyết định 15/2021/QĐ-TTg.

- Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp là cơ quan thuế cấp mã số thuế và được thay đổi theo cơ quan thuế thực hiện quyết toán thuế cho cá nhân theo quy định;

- Đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán hoặc phần vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh tại Việt Nam, thuộc diện khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp là cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành; trường hợp có nhiều cơ quan thuế quản lý nhiều đơn vị phát hành thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp là cơ quan thuế nơi cá nhân nhận thừa kế, quà tặng cư trú.

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có thể được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thông báo cơ quan thuế quản lý hoặc Thông báo phân công cơ quan thuế quản lý khi cấp mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số thuế hoặc khi thay đổi thông tin đăng ký hoặc khi phân công lại cơ quan thuế quản lý theo quy định của pháp luật.

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp gồm cơ quan nào? Trách nhiệm của Cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong hoạt động quản lý thuế như thế nào?

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp gồm cơ quan nào? Trách nhiệm của Cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong hoạt động quản lý thuế như thế nào? (hình từ internet)

Thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp có thẩm quyền ban hành Quyết định miễn tiền thuế chậm nộp?

Căn cứ theo Điều 23 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn tiền chậm nộp
...
4. Thẩm quyền ban hành quyết định miễn tiền chậm nộp
Thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước ban hành Quyết định miễn tiền chậm nộp theo mẫu số 04/MTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.

Như vậy, Thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp có thẩm quyền ban hành Quyết định miễn tiền thuế chậm nộp.

Trách nhiệm của Cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong hoạt động quản lý thuế như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì trách nhiệm của Cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong hoạt động quản lý thuế như sau:

- Tiếp nhận hồ sơ khai thuế, gia hạn nộp hồ sơ khai thuế và thực hiện xử phạt vi phạm pháp luật về thuế liên quan đến nộp hồ sơ khai thuế của người nộp thuế.

- Tính tiền chậm nộp, điều chỉnh tiền chậm nộp của người nộp thuế.

- Hướng dẫn, đôn đốc người nộp thuế khai thuế, nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

- Thực hiện các biện pháp đôn đốc nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế.

- Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế, khoanh nợ, xoá nợ tiền thuế, miễn tiền chậm nộp, không tính tiền chậm nộp.

- Tiếp nhận và giải quyết văn bản đề nghị xử lý số tiền nộp thừa của người nộp thuế theo quy định tại Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC, Điều 26 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế theo quy định tại Chương V Thông tư 80/2021/TT-BTC

- Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế theo quy định tại Chương VI Thông tư 80/2021/TT-BTC;

- Thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với người nộp thuế và xử phạt vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra, kiểm tra (nếu có).

- Trường hợp người nộp thuế thuộc phạm vi phân bổ nghĩa vụ thuế thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện thêm các nhiệm vụ sau:

+ Xác định người nộp thuế thuộc phạm vi phân bổ nghĩa vụ thuế quy định để hướng dẫn, đôn đốc người nộp thuế xác định số thuế phải nộp cho từng địa bàn nhận phân bổ và nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp kèm theo hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; thực hiện xử phạt vi phạm pháp luật về thuế liên quan đến nộp hồ sơ khai thuế của người nộp thuế.

+ Tính tiền chậm nộp, điều chỉnh tiền chậm nộp đối với toàn bộ số thuế phải nộp của người nộp thuế (bao gồm cả số thuế phải nộp tại địa bàn nhận phân bổ).

+ Hướng dẫn, đôn đốc người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước của địa bàn nhận phân bổ.

+ Chủ trì thực hiện các biện pháp đôn đốc nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế đối với số thuế phải nộp của địa bàn nhận phân bổ; đồng thời, thông báo cho cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 3 Thông tư 80/2021/TT-BTC biết, phối hợp.

+ Chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế, khoanh nợ, xoá nợ tiền thuế của địa bàn nhận phân bổ; đồng thời, thông báo cho cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 3 Thông tư 80/2021/TT-BTC biết, phối hợp.

+ Chủ trì tiếp nhận và giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp, không tính tiền chậm nộp của khoản thuế nợ tại địa bàn nhận phân bổ.

+ Chủ trì tiếp nhận văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế nộp thừa tại địa bàn nhận phân bổ và phối hợp với cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 3 Thông tư 80/2021/TT-BTC để xử lý theo quy định tại Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC, Điều 26 Thông tư 80/2021/TT-BTC;

+ Chủ trì tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế phân bổ nộp thừa của người nộp thuế và phối hợp với cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 3 Thông tư 80/2021/TT-BTC để xử lý theo quy định tại Mục 2 Chương V Thông tư 80/2021/TT-BTC;

+ Chủ trì tiếp nhận và giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế tại địa bàn nhận phân bổ và phối hợp với cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 3 Thông tư này để xử lý theo quy định tại Chương VI Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Chủ trì và phối hợp với cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế và xử phạt vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra, kiểm tra (nếu có) bao gồm cả việc xác định số thuế phải nộp cho địa bàn nhận phân bổ.

+ Tổng hợp số liệu và báo cáo Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân kết quả thu ngân sách nhà nước theo quy định đối với tất cả các khoản nộp vào ngân sách nhà nước, khoản hoàn trả cho người nộp thuế trên địa bàn, bao gồm cả khoản thu thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan thuế quản lý trực tiếp khác nhưng người nộp thuế đóng trụ sở chính trên địa bàn.

Cơ quan thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu sổ giao dịch giữa cơ quan thuế với người nộp thuế theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
Pháp luật
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp gồm cơ quan nào? Trách nhiệm của Cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong hoạt động quản lý thuế như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan thuế xử lý thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh của người nộp thuế như thế nào theo quy định?
Pháp luật
9 doanh nghiệp bị cơ quan thuế chuyển hồ sơ sang công an do có liên quan đến doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế?
Pháp luật
Cơ quan thuế phải bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế theo quy định của pháp luật đúng không?
Pháp luật
Cơ quan Thuế có phải có trách nhiệm bồi thường khi không có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế và hành vi gây thiệt hại không?
Pháp luật
Biểu mẫu Tình hình thực hiện trách nhiệm hoàn trả tại cơ quan Thuế mới nhất? Hướng dẫn thống kê số liệu tình hình thực hiện trách nhiệm hoàn trả?
Pháp luật
Cơ quan thuế có quyền kiểm tra tài khoản cá nhân của nguời nộp thuế không? Ngân hàng phải thông tin tài khoản ngân hàng cho cơ quan thuế?
Pháp luật
Mẫu 16/BTNN Quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường của Thủ trưởng cơ quan Thuế mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Cơ quan Thuế giải quyết bồi thường gồm những cơ quan nào và phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ quan thuế
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
163 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ quan thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào