Cơ quan nào thẩm định hồ sơ đề nghị vay cầm cố giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước?
- Mẫu giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Người được ủy quyền ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng có được ủy quyền lại cho người thứ ba không?
- Cơ quan nào có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị vay cầm cố giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước?
Mẫu giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu 01/NHNN-CC ban hành kèm theo Thông tư 17/2011TT-NHNN, Điều 2 Thông tư 37/2011/TT-NHNN như sau:
Tải mẫu đơn giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước mới nhất hiện nay:
Mẫu giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Người được ủy quyền ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng có được ủy quyền lại cho người thứ ba không?
Người được ủy quyền ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng có được ủy quyền lại cho người thứ ba không, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 17/2011/TT-NHNN như sau:
Thẩm quyền tham gia nghiệp vụ vay cầm cố
1. Người có thẩm quyền thay mặt tổ chức tín dụng ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước là một trong những người sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng;
b) Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng.
2. Người có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có thể ủy quyền cho Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) hoặc Giám đốc chi nhánh ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về sự ủy quyền này. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người thứ ba.
Theo quy định trên thì người được ủy quyền ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng không được ủy quyền lại cho người thứ ba.
Cơ quan nào có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị vay cầm cố giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước?
Cơ quan có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị vay cầm cố giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Thông tư 17/2011/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Thông tư 37/2011/TT-NHNN như sau:
Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xác định mức cung ứng tiền cho mục tiêu tái cấp vốn hàng quý, hàng năm, trong đó bao gồm cả hình thức tái cấp vốn bằng cầm cố giấy tờ có giá trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (gọi tắt là Thống đốc) phê duyệt và thông báo tới các đơn vị liên quan.
b) Tham mưu cho Thống đốc xác định và công bố lãi suất tái cấp vốn để có cơ sở áp dụng đối với nghiệp vụ cầm cố giấy tờ có giá.
c) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị vay cầm cố của các tổ chức tín dụng.
d) Trình Thống đốc phê duyệt đề nghị cho vay cầm cố giấy tờ có giá của các tổ chức tín dụng và ủy quyền cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện (nếu có) và thông báo tới tổ chức tín dụng đề nghị vay về việc chấp thuận hay không chấp thuận cho vay cầm cố.
đ) Chuyển hồ sơ đã được Thống đốc phê duyệt tới Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước để thực hiện cho vay cầm cố.
e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm cố.
g) Trình Thống đốc xem xét, quyết định đề nghị của tổ chức tín dụng về việc thay đổi giấy tờ có giá đang được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước.
h) Tổng hợp tình hình thực hiện cho vay cầm cố từ Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo tháng, quý, năm để báo cáo Thống đốc, đồng gửi Vụ Tín dụng.
2. Vụ Tín dụng
Trình Thống đốc phê duyệt danh mục, thứ tự ưu tiên các giấy tờ có giá được sử dụng trong nghiệp vụ cho vay cầm cố và tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay cầm cố trong từng thời kỳ
3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
a) Căn cứ hồ sơ đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt chấp thuận cho vay cầm cố, thực hiện cho vay cầm cố và cầm cố giấy tờ có giá, thu hồi nợ gốc và lãi theo quy định tại Thông tư này.
b) Tổ chức giao nhận, lưu giữ, bảo quản tài sản cầm cố, hồ sơ tài liệu, hoàn trả giấy tờ có giá và hạch toán cho vay cầm cố theo quy định.
…
Như vậy, theo quy định trên thì Vụ Chính sách tiền tệ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị vay cầm cố giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?