Cơ quan nào là đầu mối quản lý Công hàm của Ủy ban Dân tộc? Nguyên tắc hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc là gì?

Tôi có câu hỏi muốn được giải đáp thắc mắc như sau cơ quan nào là đầu mối quản lý Công hàm của Ủy ban Dân tộc? Nguyên tắc hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc là gì? Có bao nhiêu đơn vị giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định? Câu hỏi của anh L.K.N đến từ Thái Bình.

Cơ quan nào là đầu mối quản lý Công hàm của Ủy ban Dân tộc?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc được ban hành kèm theo Quyết định 61/QĐ-UBDT năm 2022 thì Vụ Hợp tác quốc tế là đầu mối quản lý Công hàm của Ủy ban Dân tộc.

Thêm vào đó, khi nhận được Công hàm của đối tác nước ngoài căn cứ vào nội dung, tính chất công việc Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì phối hợp với các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban đề xuất với Lãnh đạo phương án giải quyết.

Lưu ý số 1: trong trường hợp nội dung trong Công hàm thuộc thẩm quyền giải quyết của Lãnh đạo Ủy ban, Vụ, đơn vị được Lãnh đạo Ủy ban giao xử lý phải lấy ý kiến của Vụ Hợp tác quốc tế, trình lãnh đạo Ủy ban xem xét, quyết định.

Các Vụ, đơn vị chức năng trả lời Công hàm bằng hình thức công văn hành chính và sao gửi Vụ Hợp tác quốc tế để tổng hợp và theo dõi.

Trong trường hợp cần trả lời bằng hình thức Công hàm, cần chuyển nội dung cho Vụ Hợp tác quốc tế báo cáo Lãnh đạo Ủy ban và làm đầu mối trả lời đối tác nước ngoài.

Lưu ý số 2: Công hàm phải được ghi đầy đủ ngày, tháng, năm, số Công hàm, chữ ký nháy của lãnh đạo Vụ Hợp tác quốc tế và được đóng dấu treo của Ủy ban.

Cơ quan nào là đầu mối quản lý Công hàm của Ủy ban Dân tộc?

Cơ quan nào là đầu mối quản lý Công hàm của Ủy ban Dân tộc? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc được quy định như thế nào?

Nguyên tắc hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc được quy định tại Điều 3 Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Ủy ban Dân tộc được ban hành kèm theo Quyết định 61/QĐ-UBDT năm 2022; cụ thể như sau:

- Giữ vững nguyên tắc độc lập, bảo đảm an ninh, chủ quyền quốc gia, đảm bảo bí mật Nhà nước, phù hợp với đường lối, chủ trương, chính sách đối ngoại của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

- Thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại;

+ Chủ động, tích cực trong hội nhập quốc tế, nhất là với các nước láng giềng, đối tác chiến lược, đối tác toàn diện, bạn bè truyền thống và các đối tác có thế mạnh về lĩnh vực công tác dân tộc;

+ Đề cao hiệu quả, thực chất trong các hoạt động đối ngoại, nhất là đối với các chương trình, dự án;

+ Tập trung các nhiệm vụ trọng tâm chủ yếu của công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc trong từng giai đoạn và từng năm;

+ Tiếp thu những tri thức và kinh nghiệm tốt của các nước một cách chọn lọc, phù hợp với truyền thống pháp luật và điều kiện, hoàn cảnh của Việt Nam.

- Bảo đảm sự chỉ đạo của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban đối với các hoạt động đối ngoại, phân cấp quản lý theo chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Lãnh đạo Ủy ban, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban, Giám đốc các Ban quản lý chương trình, dự án trong việc quản lý và thực hiện các hoạt động đối ngoại của Ủy ban.

- Bảo đảm quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích, đúng quy định, công khai, minh bạch các nguồn kinh phí của các chương trình, dự án, hoạt động hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật.

- Đảm bảo công tác vận động, điều phối nguồn tài trợ của nước ngoài, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn hỗ trợ không hoàn lại từ các cơ quan, tổ chức nước ngoài dành cho Ủy ban theo đúng quy định của Nhà nước.

- Mọi hoạt động đối ngoại của Ủy ban phải được thực hiện theo Hiến pháp, các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và thông lệ quốc tế về quản lý hoạt động đối ngoại.

Có bao nhiêu đơn vị giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 66/2022/NĐ-CP thì các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 11 là các đơn vị giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc thực hiện chức năng quản lý nhà nước; cụ thể như sau:

- Vụ Kế hoạch - Tài chính.

- Vụ Tổ chức cán bộ.

- Vụ Pháp chế.

- Vụ Hợp tác quốc tế.

- Vụ Tổng hợp.

- Vụ Chính sách dân tộc.

- Vụ Tuyên truyền.

- Vụ Dân tộc thiểu số.

- Vụ Công tác dân tộc địa phương.

- Thanh tra.

- Văn phòng.

Như vậy, có tổng cộng 11 đơn vị giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định.

Trong đó, vị trí và chức năng của Ủy ban Dân tộc được quy định tại Điều 1 Nghị định 66/2022/NĐ-CP như sau:

Ủy ban Dân tộc là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc theo quy định của pháp luật.

Ủy ban Dân tộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc như thế nào?
Pháp luật
Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc được ký thay Bộ trưởng, Chủ nhiệm những văn bản nào? Thời hạn ban hành văn bản?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc làm việc theo chế độ gì? Lịch công tác tuần của Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc có được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử?
Pháp luật
Nội dung cuộc họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc hằng tuần bao gồm những gì? Thời hạn thông báo kết luận cuộc họp là bao lâu?
Pháp luật
Trách nhiệm quản lý, sử dụng phòng đào tạo trực tuyến của Ủy ban Dân tộc được phân công như thế nào?
Pháp luật
Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc Việt Nam khi gặp sự cố hoặc nguy cơ mất an toàn thông tin là gì?
Pháp luật
Đối với cá nhân làm việc tại các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc Việt Nam, trong hợp đồng tuyển dụng có bắt buộc có các điều khoản về bảo mật công nghệ thông tin không?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc Việt Nam đặt ra những yêu cầu gì đối với máy tính sử dụng soạn thảo văn bản bí mật nhà nước?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định về việc tiếp khách trong nước như thế nào theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định về việc khen thưởng đối với tập thể, cá nhân người nước ngoài có thành tích trong hợp tác quốc tế như thế nào?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định quy trình, thủ tục tổ chức Đoàn ra do Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm là Trưởng đoàn như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban Dân tộc
508 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban Dân tộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban Dân tộc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào