Có bao nhiêu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh? Ai có quyền thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh?

Cho anh hỏi: Có bao nhiêu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh? Ai có quyền thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh? - Câu hỏi của anh Trọng Nguyên đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.

Có bao nhiêu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh?

Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 24/2014/NĐ-CP và Điều 9 Nghị định 24/2014/NĐ-CP thì các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

- Sở Nội vụ

- Sở Tư pháp

- Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Sở Tài chính

- Sở Công Thương:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Sở Giao thông vận tải:

- Sở Xây dựng

- Sở Tài nguyên và Môi trường

- Sở Thông tin và Truyền thông

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Sở Giáo dục và Đào tạo

- Sở Y tế

- Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh

- Văn phòng Ủy ban nhân dân

- Sở Ngoại vụ

- Ban Dân tộc

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc

Có bao nhiêu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh?

Có bao nhiêu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh là gì?

Theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 24/2014/NĐ-CP định nghĩa như sau:

Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm có sở và cơ quan ngang sở (sau đây gọi chung là sở).

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 24/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị định 107/2020/NĐ-CP) quy định về nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là sở) như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của sở

(1) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh):

a) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của sở và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Dự thảo kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực trên địa bàn cấp tỉnh trong phạm vi quản lý của sở;

c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho sở, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);

d) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở; dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở;

đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.

(2) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo phân công.

(3) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.

(4) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(5) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý của cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật.

(6) Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.

(7) Thực hiện hợp tác quốc tế về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(8) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.

(9) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.

(10) Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(11) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ, chi cục và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(12) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(13) Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(14) Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.

(15) Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.

Ai có quyền thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh?

Căn cứ vào Điều 40 và Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định như sau:

Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương
1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 19 của Luật này.
...
Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân tỉnh
...
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân tỉnh về xây dựng chính quyền:
a) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm Tòa án nhân dân tỉnh;
b) Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này;
c) Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu;
d) Quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh theo chỉ tiêu biên chế được Chính phủ giao; quyết định số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định của Chính phủ;
e) Quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia thôn, tổ dân phố; đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố, đường, phố, quảng trường, công trình công cộng ở địa phương theo quy định của pháp luật.

Như vậy, Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có quyền quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

Ủy ban nhân dân huyện Tiên Phước
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có bao nhiêu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh? Ai có quyền thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân có được ra quyết định giải thể bắt buộc đối với hợp tác xã hay không? Trình tự, thủ tục giải thể bắt buộc thực hiện ra sao?
Pháp luật
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc quản lý trật tự xây dựng như thế nào? Việc quản lý được bắt đầu thực hiện từ khi nào?
Pháp luật
Kết quả bầu bổ sung Ủy viên ủy ban cấp xã có phải gửi Ủy ban nhân dân huyện chuẩn y (phê chuẩn) không?
Pháp luật
Phiên họp Ủy ban nhân dân diễn ra bao lâu một lần? Ai có quyền triệu tập phiên họp Ủy ban nhân dân?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ nào? Ủy ban nhân dân ở các cấp chính quyền địa phương được quy định ra sao?
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân quận? Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân quận được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương có nhiệm vụ huy động vốn để phát triển đô thị không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm đối với khoáng sản chưa khai thác tại địa phương như thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng thôn có trách nhiệm gì với các nội dung nhân dân bàn và quyết định trong việc thực hiện dân chủ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban nhân dân huyện Tiên Phước
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
4,203 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban nhân dân huyện Tiên Phước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào