Chủ trọ có được giữ căn cước của người thuê trọ để đăng ký tạm trú không? Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm gì?

Chủ trọ có được giữ căn cước của người thuê trọ để đăng ký tạm trú không? Hồ sơ đăng ký tạm trú có bao gồm những tài liệu gì? Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là giấy tờ gì?

Chủ trọ có được giữ căn cước của người thuê trọ để đăng ký tạm trú không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 29 Luật Căn cước 2023 quy định thẻ căn cước bị giữ trong trường hợp sau đây:

Thu hồi, giữ thẻ căn cước
Thẻ căn cước bị giữ trong trường hợp sau đây:
a) Người đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng; người đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
b) Người đang bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành án phạt tù.

Đồng thời, căn cứ tại khoản 5 Điều 29 Luật Căn cước 2023 quy định về thẩm quyền thu hồi, giữ thẻ căn cước như sau:

Thu hồi, giữ thẻ căn cước
...
5. Thẩm quyền thu hồi, giữ thẻ căn cước được quy định như sau:
a) Cơ quan quản lý căn cước thực hiện thu hồi thẻ căn cước trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan tiếp nhận, trả kết quả khi thực hiện thủ tục tước quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam thì có trách nhiệm thu hồi để hủy thẻ căn cước của công dân và thông báo cho cơ quan quản lý căn cước;
c) Cơ quan thi hành quyết định tạm giữ, tạm giam; cơ quan thi hành án phạt tù; cơ quan thi hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng; cơ quan thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc thực hiện giữ thẻ căn cước trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, chủ trọ không phải một trong các cơ quan có thẩm quyền giữ thẻ căn cước của người khác đồng thời người thuê trọ cũng không thuộc một trong các trường hợp bị giữ thẻ căn cước theo quy định nêu trên.

Chủ trọ có được giữ căn cước của người thuê trọ để đăng ký tạm trú không? Thuê trọ thì ai phải làm tạm trú?

Chủ trọ có được giữ căn cước của người thuê trọ để đăng ký tạm trú không? Thuê trọ thì ai phải làm tạm trú? (Hình từ Internet)

Trường hợp chủ trọ đòi giữ thẻ căn cước của người thuê trọ có thể dùng để thông báo lưu trú với chính quyền địa phương, cụ thể:

Căn cứ tại Điều 30 Luật Cư trú 2020 quy định về thông báo lưu trú như sau:

- Khi có người đến lưu trú, thành viên hộ gia đình, người đại diện cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú; trường hợp người đến lưu trú tại chỗ ở của cá nhân, hộ gia đình mà cá nhân, thành viên hộ gia đình không có mặt tại chỗ ở đó thì người đến lưu trú có trách nhiệm thông báo việc, lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú.

- Việc thông báo lưu trú được thực hiện trực tiếp, bằng điện thoại, phương tiện điện tử hoặc phương tiện khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

- Nội dung thông báo về lưu trú bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người lưu trú; lý do lưu trú; thời gian lưu trú; địa chỉ lưu trú.

- Việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 23 giờ của ngày bắt đầu lưu trú; trường hợp người đến lưu trú sau 23 giờ thì việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 08 giờ ngày hôm sau; trường hợp ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em ruột đến lưu trú nhiều lần thì chỉ cần thông báo lưu trú một lần.

- Việc thông báo lưu trú được ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú.

Đồng thời, căn cứ hướng dẫn tại khoản 3 Điều 15 Thông tư 55/2021/TT-BCA được được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định:

Khi có người đến lưu trú, đại diện hộ gia đình, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở lưu trú ở khu công nghiệp, cơ sở khác có chức năng lưu trú thì phải thực hiện việc thông báo lưu trú cho người đang lưu trú theo một trong các hình thức quy định tại khoản 1 Điều này và quy định sau đây:

- Chủ hộ hoặc thành viên hộ gia đình, đại diện cơ sở lưu trú ở khu công nghiệp, cơ sở lưu trú du lịch đề nghị người đến lưu trú xuất trình một trong các giấy tờ pháp lý thể hiện thông tin về số định danh cá nhân theo quy định của pháp luật và thực hiện việc thông báo lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú.

Như vậy, chủ trọ có trách nhiệm thông báo lưu trú cho người thuê trọ với cơ quan đăng ký cư trú. Trong đó, các nội dung cần thông báo là:

Họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người lưu trú; lý do lưu trú; thời gian lưu trú; địa chỉ lưu trú.

Theo đó, người thuê trọ cần xuất trình một trong các giấy tờ pháp lý thể hiện thông tin về số định danh cá nhân theo quy định của pháp luật mà chủ trọ không có thẩm quyền giữ thẻ căn cước của người thuê trọ.

Lưu ý: Thời gian lưu trú tuỳ thuộc nhu cầu của công dân nhưng không quá 30 ngày. Người tiếp nhận thông báo lưu trú phải cập nhật nội dung thông báo về lưu trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Lúc này người thuê trọ cần đăng ký tạm trú. Bởi lẽ, căn cứ tại khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020 công dân khi đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải đăng ký tạm trú.

Hồ sơ đăng ký tạm trú có bao gồm tài liệu gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú như sau:

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
...

Theo đó, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm những tại liệu sau:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Tham khảo Mẫu giấy đăng ký tạm trú theo quy định mới nhất 2025 Tải về

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là giấy tờ gì?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú như sau:

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là một trong các giấy tờ, tài liệu sau:

- Một trong những giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì văn bản đó không phải công chứng hoặc chứng thực;

- Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình, không có tranh chấp về quyền sử dụng và đang sinh sống ổn định, lâu dài tại chỗ ở đó nếu không có một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm a khoản này. Nội dung văn bản cam kết bao gồm: Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân; nơi cư trú; thông tin về chỗ ở đề nghị đăng ký tạm trú và cam kết của công dân;

- Giấy tờ, tài liệu của chủ sở hữu cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở khác có chức năng lưu trú cho phép cá nhân được đăng ký tạm trú tại cơ sở đó;

- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật;

- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình, công trường xây dựng, ký túc xá, làng nghề, cơ sở, tổ chức sản xuất kinh doanh cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật.

Đăng ký tạm trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuê nhà trọ thì đăng ký thường trú hay tạm trú? Tạm trú bao lâu thì được đăng ký thường trú theo quy định mới?
Pháp luật
Chủ trọ có được giữ căn cước của người thuê trọ để đăng ký tạm trú không? Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm gì?
Pháp luật
Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất? Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ? Hướng dẫn ghi mẫu đăng ký tạm trú?
Pháp luật
Mẫu Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA17)? Lệ phí cấp đăng ký tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?
Pháp luật
Thế nào là thường trú, lưu trú và tạm trú? Thường trú, tạm trú và lưu trú khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Làm tạm trú cần những giấy tờ gì? Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất năm 2025 dành cho mọi đối tượng?
Pháp luật
Từ 10/01/2025, thời hạn xóa đăng ký tạm trú là bao lâu? Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú gồm những gì?
Pháp luật
Đăng ký tạm trú người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam thực hiện như thế nào? Nếu không đăng ký tạm trú người nước ngoài thì chủ sở hữu bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú theo Nghị định 154/2024 áp dụng từ 2025 thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2025? Làm tạm trú cần giấy tờ gì 2025? Đăng ký tạm trú là trách nhiệm của ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký tạm trú
4 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào