Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất? Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ? Hướng dẫn ghi mẫu đăng ký tạm trú?

Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất? Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ? Tải về mẫu? Hướng dẫn ghi mẫu đăng ký tạm trú mới nhất theo Thông tư 66? Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm những gì theo Luật Cư trú 2020?

Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất? Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ?

Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất hiện nay là Mẫu CT01 ban hành kèm Thông tư 66/2023/TT-BCA

Mẫu CT01 là Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân Việt Nam đang cư trú ở trong nước thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú (ký hiệu là CT01).

Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất - Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ

TẢI VỀ Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất - Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ

Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất? Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ? Hướng dẫn ghi mẫu đăng ký tạm trú?

Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất? Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn ghi mẫu đăng ký tạm trú mới nhất theo Thông tư 66?

Tại Mẫu CT01 ban hành kèm Thông tư 66/2023/TT-BCA có hướng dẫn cách ghi mẫu đăng ký tạm trú, cụ thể như sau:

(1) Cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...

(5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

- Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

- Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

- Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

(6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai. Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.

(7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.

Lưu ý: Trường hợp đăng ký tạm trú thì phần nội dung tại mục (3) và mục (4) không cần kê khai.

Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm những gì theo Luật Cư trú?

Hồ sơ đăng ký tạm trú được quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020 như sau:

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

(1) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Mẫu CT01

Lưu ý: Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

(2) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Đăng ký tạm trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất? Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ? Hướng dẫn ghi mẫu đăng ký tạm trú?
Pháp luật
Mẫu Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA17)? Lệ phí cấp đăng ký tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?
Pháp luật
Thế nào là thường trú, lưu trú và tạm trú? Thường trú, tạm trú và lưu trú khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Làm tạm trú cần những giấy tờ gì? Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất năm 2025 dành cho mọi đối tượng?
Pháp luật
Từ 10/01/2025, thời hạn xóa đăng ký tạm trú là bao lâu? Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú gồm những gì?
Pháp luật
Đăng ký tạm trú người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam thực hiện như thế nào? Nếu không đăng ký tạm trú người nước ngoài thì chủ sở hữu bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú theo Nghị định 154/2024 áp dụng từ 2025 thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2025? Làm tạm trú cần giấy tờ gì 2025? Đăng ký tạm trú là trách nhiệm của ai?
Pháp luật
Hướng dẫn 02 cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà 2024 tại nhà nhanh chóng, chi tiết nhất thế nào?
Pháp luật
Đăng ký tạm trú qua cổng dịch vụ công trực tuyến có tốn tiền không? Sinh viên học tại thành phố Hồ Chí Minh có phải đăng ký tạm trú?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký tạm trú
16 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào