Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc được xác định theo công thức nào? Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc gồm chi phí nào?
Cơ quan nào công bố phương pháp xác định chi phí cho công tác lập quy chế quản lý kiến trúc?
Cơ quan công bố phương pháp xác định chi phí cho công tác lập quy chế quản lý kiến trúc quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 85/2020/NĐ-CP như sau:
Biện pháp tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc
…
3. Kinh phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc:
a) Kinh phí phục vụ công tác lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc từ ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
b) Bộ Xây dựng công bố phương pháp xác định chi phí cho công tác lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc.
c) Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí ngân sách địa phương hàng năm để thực hiện công tác lập và thực hiện quy chế quản lý kiến trúc tại địa phương.
d) Thủ trưởng cơ quan chịu trách nhiệm quản lý kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc; kiểm soát việc tạm ứng, thanh toán, quyết toán theo quy định hiện hành. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp kiểm tra, giám sát.
đ) Trường hợp thuê đơn vị tư vấn lập quy chế quản lý kiến trúc phải đảm bảo quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật liên quan.
…
Như vậy, theo quy định trên thì Bộ Xây dựng công bố phương pháp xác định chi phí cho công tác lập quy chế quản lý kiến trúc.
Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc được xác định theo công thức nào? (Hình từ Internet)
Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc được xác định theo công thức nào?
Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc được xác định theo công thức được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 08/2021/TT-BXD như sau:
Phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc
1. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Cqc: Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc cần xác định; đơn vị tính: triệu đồng;
Nt: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc ban hành tại Phụ lục I Thông tư này; đơn vị tính: triệu đồng/ha;
Qdt: Quy mô diện tích khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc; đơn vị tính: ha;
Ki: Hệ số điều chỉnh chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc được quy định tại Phụ lục I Thông tư này;
n: số lượng hệ số điều chỉnh chi phí.
2. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định theo khoản 1 Điều này là chi phí tối đa để thực hiện công việc lập quy chế quản lý kiến trúc nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Việc bổ sung thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định có liên quan.
3. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc không bao gồm chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị. Chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị xác định theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này.
…
Như vậy, theo quy định trên thì chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc được xác định theo công thức sau:
Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc gồm chi phí nào?
Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc gồm chi phí được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2021/TT-BXD như sau:
Xác định chi phí lập, thẩm định và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc
1. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc gồm chi phí điều tra khảo sát; chi phí cho những người tham gia thực hiện lập quy chế; chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại; văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại, lưu trú; chi phí lưu trữ; chi phí hội nghị, hội thảo và một số khoản mục chi phí khác có liên quan.
2. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định trên cơ sở quy mô diện tích, định mức chi phí ban hành tại Phụ lục I Thông tư này và các hệ số điều chỉnh, nếu có.
3. Trường hợp điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc đã được phê duyệt thì chi phí lập điều chỉnh quy chế kiến trúc điều chỉnh xác định bằng dự toán chi phí nhưng không vượt quá 70% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc mới tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư này. Dự toán chi phí xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư này.
4. Chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị hoặc lập bổ sung công trình kiến trúc có giá trị vào danh mục công trình kiến trúc có giá trị đã được phê duyệt xác định theo định mức chi phí ban hành tại Phụ lục I Thông tư này. Chi phí rà soát, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị đã được phê duyệt xác định bằng 20% chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư này.
…
Như vậy, theo quy định trên thì chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc gồm:
- Chi phí điều tra khảo sát;
- Chi phí cho những người tham gia thực hiện lập quy chế;
- Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại;
- Văn phòng phẩm;
- Chi phí khấu hao thiết bị;
- Chi phí đi lại, lưu trú;
- Chi phí lưu trữ;
- Chi phí hội nghị, hội thảo và một số khoản mục chi phí khác có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Vận tải đa phương thức quốc tế là gì? Chứng từ vận tải đa phương thức quốc tế được phát hành khi nào?
- Số tiền chiết khấu thương mại của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng trong trường hợp nào?
- Thời hạn lập giao kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách trung ương trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công?
- Thưởng Tết là gì? Tiền thưởng Tết Âm lịch giữa các nhân viên trong công ty có khác nhau hay không?
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự là ai? Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự có nội dung như thế nào?