Cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản mà không có đủ điều kiện hành nghề thì có được thực hiện đề án thăm dò không?

Cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản có cần phải có Giấy phép thăm dò khoáng sản không? Cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản mà không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì có được thực hiện đề án thăm dò không?

Cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản có cần phải có Giấy phép thăm dò khoáng sản không?

Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật Khoáng sản 2010 quy định như sau:

Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản phải có đủ điều kiện để được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định của Luật này.
2. Việc chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyến cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản chấp thuận; trường hợp được chấp thuận, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới.
3. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản đã thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản.
4. Chính phủ quy định chi tiết việc chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.

Theo quy định trên thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản phải có đủ điều kiện để được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.

Như vậy, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản phải có Giấy phép thăm dò khoáng sản.

Cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản mà không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì có được thực hiện đề án thăm dò không?

Cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản mà không có đủ điều kiện hành nghề thì có được thực hiện đề án thăm dò không? (Hình từ Internet)

Cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản mà không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì có được thực hiện đề án thăm dò không?

Căn cứ Điều 27 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
1. Điều kiện chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản:
a) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật khoáng sản; nếu không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò;
b) Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật khoáng sản và quy định trong Giấy phép thăm dò khoáng sản;
c) Tại thời điểm chuyển nhượng không có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò khoáng sản;
d) Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.
2. Nội dung chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản được thể hiện bằng hợp đồng giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Nội dung hợp đồng chuyển nhượng phải thể hiện rõ số lượng, khối lượng các hạng mục công việc, chi phí thăm dò đã thực hiện tính đến thời điểm chuyển nhượng; giá trị chuyển nhượng và trách nhiệm giữa các bên khi thực hiện các công việc và nghĩa vụ sau khi chuyển nhượng.
...

Theo đó, điều kiện chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản bao gồm:

(1) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Khoáng sản 2010;

Nếu không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Khoáng sản 2010 để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò;

(2) Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật Khoáng sản và quy định trong Giấy phép thăm dò khoáng sản;

(3) Tại thời điểm chuyển nhượng không có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò khoáng sản;

(4) Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.

Như vậy, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản mà không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản mới được tiếp tục thực hiện đề án thăm dò.

Thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 27 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
...
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản tối đa là 45 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp đề nghị chuyển nhượng không được cơ quan có thẩm quyền cấp phép chấp thuận thì tổ chức, cá nhân chuyển nhượng được tiếp tục thực hiện Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản.
4. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản phải thực hiện nghĩa vụ về tài chính trong trường hợp có phát sinh thu nhập theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên, thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản quy định tối đa là 45 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp đề nghị chuyển nhượng không được cơ quan có thẩm quyền cấp phép chấp thuận thì tổ chức, cá nhân chuyển nhượng được tiếp tục thực hiện Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản.

Thăm dò khoáng sản Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thăm dò khoáng sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Không nộp báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Trình tự, tỷ lệ điều tra, đánh giá tài nguyên và thăm dò khoáng sản đất hiếm từ ngày 06/1/2025 như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 21/2024 về kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên và thăm dò khoáng sản đất hiếm từ 6/1/2025 như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức thực hiện thăm dò khoáng sản mà không có Giấy phép thăm dò khoáng sản thì sẽ bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức thăm dò khoáng sản độc hại không thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khi thăm dò thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Mức phạt đối với hành vi không khắc phục hậu quả do thăm dò khoáng sản độc hại gây ô nhiễm môi trường theo quy định mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức thăm dò khoáng sản có phải báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan nhà nước hay không? Nếu không nộp báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản thì có bị xử phạt gì không?
Pháp luật
Tổ chức thăm dò khoáng sản thay đổi khối lượng thăm dò thì có phải báo cáo với cơ quan nhà nước không? Nếu tự ý thay đổi khối lượng thăm dò khoáng sản thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Sau khi gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản thì doanh nghiệp phải trả lại bao nhiêu diện tích khu vực thăm dò khoáng sản đã được cấp?
Pháp luật
Tự ý chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản mà chưa được cơ quan quản lý nhà nước chấp thuận thì có bị xử phạt gì không?
Pháp luật
Hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản theo quy định mới nhất hiện nay bao gồm những gì? Thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thăm dò khoáng sản
309 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thăm dò khoáng sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thăm dò khoáng sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào