Biển hiệu lệnh là gì? Nhóm biển hiệu lệnh có hình dạng như thế nào? Quy chuẩn 41 về biển hiệu lệnh gồm những biển nào?

Biển hiệu lệnh là gì? Nhóm biển hiệu lệnh có hình dạng như thế nào? Quy chuẩn 41 về biển hiệu lệnh gồm những biển nào? Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên thế nào?

Biển hiệu lệnh là gì? Quy chuẩn 41 về biển hiệu lệnh gồm những biển nào?

Theo Điều 31 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT thì Biển hiệu lệnh là biển báo cho người tham gia giao thông biết các điều bắt buộc phải chấp hành.

Quy chuẩn 41 về biển hiệu lệnh gồm những biển nào thì theo khoản 32.1 Điều 32 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT, biển hiệu lệnh có mã R và R.E với tên các biển như sau:

- Biển số R.122: Dừng lại;

- Biển số R.301(a,b,c,d,e,f,g,h): Hướng đi phải theo;

- Biển số R.302(a,b,c): Hướng phải đi vòng chướng ngại vật;

- Biển số R.303: Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến;

- Biển số R.304: Đường dành cho xe thô sơ;

- Biển số R.305: Đường dành cho người đi bộ;

- Biển số R.306: Tốc độ tối thiểu cho phép;

- Biển số R.307: Hết tốc độ tối thiểu;

- Biển số R.308(a,b): Tuyến đường cầu vượt cắt qua;

- Biển số R.309: Ấn còi;

- Biển số R.310(a,b,c): Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm;

- Biển số R.403a: Đường dành cho xe ô tô;

- Biển số R.403b: Đường dành cho xe ô tô, xe máy;

- Biển số R.403c: Đường dành cho xe buýt;

- Biển số R.403d: Đường dành cho xe ô tô con;

- Biển số R.403e: Đường dành cho xe máy;

- Biển số R.403f: Đường dành cho xe máy và xe đạp;

- Biển số R.403g: Đường dành cho xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ;

- Biển số R.403h: Đường dành cho xe chở người bốn bánh gắn động cơ;

- Biển số R.403k: Đường dành cho xe chở hàng, xe chở người bốn bánh gắn động cơ;

- Biển số R.404a: Hết đoạn đường dành cho xe ô tô;

- Biển số R.404b: Hết đoạn đường dành cho xe ô tô, xe máy;

- Biển số R.404c: Hết đoạn đường dành cho xe buýt;

- Biển số R.404d: Hết đoạn đường dành cho xe ô tô con;

- Biển số R.404e: Hết đoạn đường dành cho xe máy;

- Biển số R.404f: Hết đoạn đường dành cho xe máy và xe đạp;

- Biển số R.404g: Hết đoạn đường dành cho xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ;

- Biển số R.404h: Hết đoạn đường dành cho xe chở người bốn bánh gắn động cơ;

- Biển số R.404k: Hết đoạn đường dành cho xe chở hàng, xe chở người bốn bánh gắn động cơ;

- Biển số R.411: Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo;

- Biển số R.412a: Làn đường dành cho xe ô tô khách;

- Biển số R.412b: Làn đường dành cho xe ô tô con;

- Biển số R.412c: Làn đường dành cho xe ôtô tải;

- Biển số R.412d: Làn đường dành cho xe máy;

- Biển số R.412e: Làn đường dành cho xe buýt;

- Biển số R.412f: Làn đường dành cho xe ô tô;

- Biển số R.412g: Làn đường dành cho xe máy và xe đạp;

- Biển số R.412h: Làn đường dành cho xe đạp;

- Biển số R.412i: Kết thúc làn đường dành cho xe ôtô khách;

- Biển số R.412j: Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô con;

- Biển số R.412k: Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô tải;

- Biển số R.412l: Kết thúc làn đường dành cho xe máy;

- Biển số R.412m: Kết thúc làn đường dành cho xe buýt;

- Biển số R.412n: Kết thúc làn đường dành cho xe ôtô;

- Biển số R.412o: Kết thúc làn đường dành cho xe máy và xe đạp;

- Biển số R.412p: Kết thúc làn đường dành cho xe đạp;

- Biển số R.415: Biển gộp làn đường theo phương tiện;

- Biển số R.420: Bắt đầu khu đông dân cư;

- Biển số R.421: Hết khu đông dân cư;

- Biển số R.E,9a: Cấm đỗ xe trong khu vực;

- Biển số R.E,9b: Cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực;

- Biển số R.E,9c: Khu vực đỗ xe;

- Biển số R.E,9d: Tốc độ tối đa trong khu vực;

- Biển số R.E,10a: Hết cấm đỗ xe trong khu vực;

- Biển số R.E,10b: Hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực;

- Biển số R.E,10c: Hết khu vực đỗ xe;

- Biển số R.E,10d: Hết tốc độ tối đa trong khu vực;

- Biển số R.E,11a: Đường hầm;

- Biển số R.E,11b: Kết thúc đường hầm.

Biển hiệu lệnh là gì? Nhóm biển hiệu lệnh có hình dạng như thế nào? Quy chuẩn 41 về biển hiệu lệnh gồm những biển nào?

Biển hiệu lệnh là gì? Nhóm biển hiệu lệnh có hình dạng như thế nào? Quy chuẩn 41 về biển hiệu lệnh gồm những biển nào? (Hình từ Internet)

Nhóm biển hiệu lệnh có hình dạng như thế nào?

Căn cứ theo Điều 11 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT quy định:

Phân loại biển báo hiệu
Biển báo hiệu đường bộ trong Quy chuẩn này được chia thành 5 nhóm cơ bản sau đây: biển báo cấm; biển hiệu lệnh; biển báo nguy hiểm và cảnh báo; biển chỉ dẫn; biển phụ, biển viết bằng chữ.
Biển báo hiệu trên đường cao tốc và đường đối ngoại phải phù hợp với các quy định nêu tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
11.1. Nhóm biển báo cấm là nhóm biển biểu thị các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm. Biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm, trừ trường hợp biển báo cấm được ghép với các thông tin chỉ dẫn trên cùng một biển báo.
11.2. Nhóm biển hiệu lệnh là nhóm biển để báo các hiệu lệnh phải chấp hành. Người tham gia giao thông phải chấp hành các hiệu lệnh trên biển báo (trừ một số biển đặc biệt). Các biển có dạng hình tròn trên nền xanh lam có hình vẽ màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh nhằm báo cho người tham gia giao thông đường biết.
...

Theo đó, nhóm biển hiệu lệnh có dạng hình tròn trên nền xanh lam có hình vẽ màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh nhằm báo cho người tham gia giao thông đường biết.

Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về chấp hành báo hiệu đường bộ:

Báo hiệu đường bộ bao gồm: hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; đèn tín hiệu giao thông; biển báo hiệu đường bộ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H; thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.

người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau:

(1) Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;

(2) Tín hiệu đèn giao thông;

(3) Biển báo hiệu đường bộ;

(4) Vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường;

(5) Cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang,

cột Km, cọc H;

(6) Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.

Biển báo hiệu đường bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Biển báo hiệu đường bộ gồm mấy nhóm? Ý nghĩa của từng nhóm? Thứ tự ưu tiên chấp hành báo hiệu đường bộ?
Pháp luật
Biển hiệu lệnh là gì? Nhóm biển hiệu lệnh có hình dạng như thế nào? Quy chuẩn 41 về biển hiệu lệnh gồm những biển nào?
Pháp luật
Biển báo hiệu đường bộ được quy định thế nào? Nhận biết biển báo hiệu đường bộ thuộc nội dung giáo dục kiến thức pháp luật với ai?
Pháp luật
Lỗi không tuân thủ biển báo 2025? Không tuân thủ biển báo bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7887:2018 về Màng phản quang dùng cho biển báo hiệu đường bộ được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biển báo hiệu đường bộ
32 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biển báo hiệu đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển báo hiệu đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào