03 mốc thời gian quan trọng khi sang tên sổ đỏ 2024? Thủ tục sang tên sổ đỏ mất bao lâu 2024? Phí sang tên sổ đỏ năm 2024?

03 mốc thời gian quan trọng khi sang tên sổ đỏ 2024? Thủ tục sang tên sổ đỏ mất bao lâu 2024? Phí sang tên sổ đỏ năm 2024?

03 mốc thời gian quan trọng khi sang tên sổ đỏ 2024? Thủ tục sang tên sổ đỏ mất bao lâu 2024?

"03 mốc thời gian quan trọng khi sang tên sổ đỏ 2024? Thủ tục sang tên sổ đỏ mất bao lâu 2024?" là những câu hỏi được quan tâm gần đây. Dưới đây là giải đáp thắc mắc trên.

>> 03 mốc thời gian quan trọng khi sang tên sổ đỏ 2024?

(1) Căn cứ theo khoản 3 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Đăng ký biến động
...
3. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, i, k, l, m và q khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền; trường hợp thi hành án thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày bàn giao tài sản thi hành án, tài sản bán đấu giá; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Như vậy, đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng,... tại các điểm a, b, i, k, l, m và q khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:

(i) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;

(ii) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;

(iii) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức hoặc sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;

(iv) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo:

+ Kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận;

+ Thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai;

+ Bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;

+ Quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai;

+ Văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

(v) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề;

(vi) Thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;

(vii) Bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

Chú ý: trường hợp thi hành án thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày bàn giao tài sản thi hành án, tài sản bán đấu giá; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

(2) Thời hạn khai, nộp thuế TNCN, lệ phí trước bạ

(i) Thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo điểm d khoản 3 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC và điểm đ khoản 3 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định thời hạn nộp hồ sơ khai và nộp thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản như sau:

- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản. Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.

* Thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.

(ii) Lệ phí trước bạ

- Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cùng với thời hạn nộp hồ sơ đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bao gồm cả trường hợp thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế). (khoản 2 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)

- Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ. (khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)

(3) Thủ tục sang tên sổ đỏ

>> Thủ tục sang tên sổ đỏ mất bao lâu 2024?

Căn cứ theo khoản 2, 10 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định:

+ Trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày làm việc.

+ Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối được tăng thêm 10 ngày làm việc.

Chú ý: Thời gian trên được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Nghị định 101/2024/NĐ-CP; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.

03 mốc thời gian quan trọng khi sang tên sổ đỏ 2024? Thủ tục sang tên sổ đỏ mất bao lâu 2024? Phí sang tên sổ đỏ năm 2024?

03 mốc thời gian quan trọng khi sang tên sổ đỏ 2024? Thủ tục sang tên sổ đỏ mất bao lâu 2024? Phí sang tên sổ đỏ năm 2024? (Hình từ Internet)

Chi phí sang tên sổ đỏ năm 2024 thế nào?

Tổng hợp các chi phí sang tên sổ đỏ năm 2024 như sau:

Căn cứ theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, Thông tư 85/2019/TT-BTC, Luật Phí và lệ phí 2015, Thông tư 257/2016/TT-BTC, Thông tư 111/2013/TT-BTC thì khi thực hiện sang tên Sổ đỏ sẽ có các khoản phí, lệ phí phải nộp như sau:

(1) Lệ phí trước bạ

Tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.

Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất hiện nay là 0,5%.

(2) Phí thẩm định hồ sơ

Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC thì phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Sổ đỏ. Bao gồm:

+ Cấp lần đầu;

+ Cấp mới;

+ Cấp đổi;

+ Cấp lại.

- Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

(3) Lệ phí cấp Sổ đỏ

Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Sổ đỏ hiện nay do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó, mức thu của từng tỉnh, thành phố là khác nhau.

- Lệ phí cấp Sổ đỏ là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Sổ đỏ.

- Lệ phí cấp Sổ đỏ gồm: Cấp giấy chứng nhận; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc:

- Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác;

- Mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

(4) Phí công chứng, chứng thực

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC mức thu phí công chứng hợp đồng được xác định như sau:

STT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

(5) Thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo điểm c rtiểu mục 1.2 Mục 1 Công văn 17526/BTC-TCT năm 2014 quy định từ 01/01/2015, áp dụng một mức thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng từng lần đối với chuyển nhượng bất động sản thay cho thực hiện 02 phương pháp tính thuế trước đây.

Theo đó, thuế suất đối với mua bán đất là 2% trên giá mua, bán hoặc giá cho thuê lại.

Cách tính thuế như sau:

+ Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ mua, bán đất được xác định như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

+ Trường hợp mua bán đất là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản.

Trường hợp không được Sang tên sổ đỏ là gì?

Căn cứ quy định khoản 1, khoản 8 Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định về điều kiện sang tên Sổ đỏ được quy định như sau:

* Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 Luật Đất đai 2024 và điểm a khoản 4 Điều 127 Luật Đất đai 2024;

- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

- Trong thời hạn sử dụng đất;

- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

** Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất quy định như sau:

- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở và đất khác trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó;

- Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.

Như vậy, căn cứ theo điều kiện sang tên Sổ đỏ 2024 được quy định tại khoản 1, khoản 8 Điều 45 Luật Đất đai 2024 thì nếu thuộc các trường hợp sau thì không được Sang tên sổ đỏ 2024:

(1) Đất chưa có Sổ đỏ, Sổ hồng

Lưu ý: trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 Luật Đất đai 2024 và điểm a khoản 4 Điều 127 Luật Đất đai 2024;

(2) Đất đang có tranh chấp/tranh chấp chưa được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định, phán quyết của Trọng tài chưa có hiệu lực

(3) Quyền sử dụng đất đang bị kê biên hoặc áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án dân sự

(4) Đất đã hết thời hạn sử dụng

(5) Quyền sử dụng đất bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

(6) Tổ chức kinh tế mua đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân

(trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)

(7) Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng mua đất ở và đất khác trong khu vực rừng phòng hộ, phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng

(8) Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép mua đất

Sang tên sổ đỏ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
03 mốc thời gian quan trọng khi sang tên sổ đỏ 2024? Thủ tục sang tên sổ đỏ mất bao lâu 2024? Phí sang tên sổ đỏ năm 2024?
Pháp luật
Sang tên Sổ đỏ 2024: 08 trường hợp không được Sang tên sổ đỏ, chi phí sang tên sổ đỏ năm 2024 thế nào?
Pháp luật
Thủ tục sang tên sổ đỏ khi chồng chết trong trường hợp người vợ là người thừa kế duy nhất như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn sang tên sổ đỏ sau khi đã ký hợp đồng mua bán đất là bao lâu? Nếu quá hạn có bị xử phạt không?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định mới thêm điều kiện sang tên sổ đỏ thế nào? Trường hợp nào phải đáp ứng thêm điều kiện trong việc sang tên sổ đỏ?
Pháp luật
Đã mua đất, nhưng chưa thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ (công chứng treo) thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Trường hợp khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ theo diện tặng cho không cần phải nộp thuế TNCN và lệ phí trước bạ?
Pháp luật
Sang tên Sổ đỏ 2023: Chi phí bao nhiêu? Ai được miễn thuế, phí khi thực hiện sang tên Sổ đỏ theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Thủ tục sang tên sổ đỏ mất bao lâu? Chi phí sang tên sổ đỏ bao nhiêu tiền? Điều kiện sang tên sổ đỏ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sang tên sổ đỏ
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
32 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sang tên sổ đỏ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sang tên sổ đỏ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào