Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
481 Vùng cửa sông
Hết hiệu lực
là vùng nước tự nhiên trong vùng nước nội địa tính từ đường bờ biển đến đường giới hạn cửa sông. 29/2010/QĐ-UBND Tỉnh Bến Tre
482 vùng cước nội hạt hoặc đường dài
Hết hiệu lực
là phạm vi địa lý xác định mà các cuộc gọi trong phạm vi đó được áp dụng mức cước liên lạc nội hạt hoặc đường dài thống nhất do Tổng cục Bưu điện quy định. 953/2000/QĐ-TCBĐ
483 Vùng đặc biệt khó khăn về đời sống
Hết hiệu lực
là vùng có tỷ lệ hộ nghèo cao, thiếu đất sản xuất, thiếu nước sản xuất, thiếu nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường, tác động phóng xạ; làng chài trên sông nước, đầm phá không có điều kiện hỗ trợ đầu tư để phát triển kinh tế, xã hội, cải thiện đời sống, phải bố trí tái định cư nơi khác 03/2014/TT-BNNPTNT
485 Vùng dân tộc thiểu số là địa bàn có đông các dân tộc thiểu số cùng sinh sống ổn định thành cộng đồng trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 05/2011/NĐ-CP
486 Vùng đánh số viễn thông
Hết hiệu lực
là vùng được phân chia theo địa lý đặc trưng cho phạm vi hoạt động của mạng viễn thông cố định mặt đất. 52/2006/QĐ-BBCVT
487 Vùng đất cảng
Hết hiệu lực
là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, các công trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị. 71/2006/NĐ-CP
487 Vùng đất cảng
Hết hiệu lực
Bao gồm cầu cảng, kho bãi, nhà xưởng, khu hành chính, khu dịch vụ hậu cần, đường và sân cảng 47/2009/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ngãi
487 Vùng đất cảng là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, các công trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị. 104/2012/NĐ-CP
487 Vùng đất cảng
Hết hiệu lực
Bao gồm cầu cảng, kho bãi, nhà xưởng, khu hành chính, dịch vụ hậu cần, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thuỷ sản 20/2006/QĐ-BTS
488 Vùng đất ngập nước Là những khu vùng địa lý nằm trong phạm vi Vườn Quốc gia Ba Bể, bao gồm Hồ Ba Bể, ao, đầm, sông, suối... nhằm bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản bền vững 1882/2012/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Kạn
489 Vùng đất ven biển
Hết hiệu lực
là vùng đất được xác định theo ranh giới hành chính bao gồm các quận, huyện, thị xã, thành phố ven biển thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 22/2012/TT-BTNMT
490 Vùng đệm Là vùng rừng, vùng đất nằm sát ranh giới với vùng lõi có tác dụng ngăn chặn hoặc giảm nhẹ sự xâm hại Khu bảo tồn 738/2011/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Kạn
490 Vùng đệm
Hết hiệu lực
Là các xã tiếp giáp bên ngoài các xã thuộc vùng bị dịch uy hiếp 80/2008/QĐ-BNN
490 Vùng đệm
Hết hiệu lực
Là vùng tiếp giáp với vùng an toàn, phạm vi của vùng đệm có bán kính tính từ chu vi vùng an toàn dịch bệnh là 10 km đối với bệnh LMLM, 5 km đối với bệnh Dịch tả lợn, 3 km đối với bệnh Cúm gia cầm và Newcastle, 1 km đối với các bệnh khác 66/2008/QĐ-BNN
490 Vùng đệm Là khu vực xung quanh các vùng lõi, có vai trò hạn chế tác động của con người đến hoạt động bảo tồn ở vùng lõi. Là nơi diễn ra hoạt động phát triển kinh tế, khai thác hợp lý tài nguyên, phát triển du lịch sinh thái, nghiên cứu, giáo dục đào tạo, tạo sinh kế cho người dân 62/2012/QĐ-UBND Tỉnh Đồng Nai
490 Vùng đệm là vùng rừng, vùng đất nằm liền kề với vùng lõi 1718/2012/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Kạn
490 Vùng đệm là vùng nằm trong khu bảo tồn biển bao xung quanh vùng lõi nhằm hạn chế tối đa các hoạt động ảnh hưởng tới vùng lõi 42/2012/QĐ-UBND Tỉnh Bình Thuận
490 Vùng đệm
Hết hiệu lực
Là vùng rừng, vùng đất nằm sát ranh giới với vùng lõi có tác dụng ngăn chặn hoặc giảm nhẹ sự xâm hại Khu bảo tồn 431/2011/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Kạn
490 Vùng đệm
Hết hiệu lực
là dải đất bao quanh bãi chôn lấp chất thải rắn nhằm mục đích ngăn cách, giảm thiểu tác động xấu của bãi chôn lấp chất thải rắn đến môi trường. 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD
490 Vùng đệm
Hết hiệu lực
Là vùng tiếp giáp bên ngoài vùng khống chế trong phạm vi 5 km tính từ chu vi vùng khống chế 38/2006/QĐ-BNN
491 Vùng địa danh tương ứng với chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột
Hết hiệu lực
Là khu vực địa lý có các điều kiện tự nhiên đặc thù với ranh giới được xác định trên bản đồ, tại đó diễn ra một, một số hoặc toàn bộ các công đoạn của quá trình sản xuất cà phê nhân 18/2010/QĐ-UBND Tỉnh Đắk Lắk
492 Vùng địa danh tương ứng với chỉ dẫn địa lý Huế
Hết hiệu lực
Là khu vực địa lý đáp ứng các điều kiện của vùng nguyên liệu lá nón, vùng sơ chế nguyên liệu lá nón, vùng sản xuất các vật liệu phụ và vùng sản xuất sản phẩm nón lá Huế phù hợp với tính đặc thù và các chỉ tiêu chất lượng theo quy định, được xác định và thể hiện trên bản đồ kèm theo quyết định đăng bạ chỉ dẫn đia lý “Huế” 41/2010/QĐ-UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế
493 Vùng dịch
Hết hiệu lực
là vùng có trên 10% diện tích của vùng nuôi bị bệnh thuộc Danh mục các bệnh thủy sản phải công bố dịch 36/2009/TT-BNNPTNT
493 Vùng dịch
Hết hiệu lực
Là một hoặc nhiều thôn, bản, ấp (sau đây gọi là thôn), xã, huyện có dịch 38/2006/QĐ-BNN
493 Vùng dịch
Hết hiệu lực
là một hoặc nhiều xã, phường, thị trấn có dịch 80/2008/QĐ-BNN
494 Vùng định hướng của chập tiêu
Hết hiệu lực
Là vùng nằm trên trục của chập tiêu mà tại đó người sử dụng nhận biết được hướng đi an toàn 17/2010/TT-BGTVT
495 Vùng đo là phân vùng của vùng liên quan nơi người dân có thể tiếp cận khi đài phát thanh, truyền hình đã được đưa vào hoạt động 02/2014/TT-BTTTT
496 Vùng đô thị là vùng lãnh thổ bao gồm lãnh thổ của đô thị trung tâm và lãnh thổ vùng ảnh hưởng như vùng ngoại thành, ngoại thị, vùng đô thị đối trọng, đô thị vệ tinh… 22/2007/QĐ-BXD
497 Vùng đón trả hoa tiêu
Hết hiệu lực
là vùng nước để tàu thuyền neo đậu đón trả hoa tiêu. 71/2006/NĐ-CP
497 Vùng đón trả hoa tiêu
Hết hiệu lực
là phần giới hạn trong vùng hoa tiêu bắt buộc để tàu thuyền neo đậu đón trả hoa tiêu. 173/2007/NĐ-CP
497 Vùng đón trả hoa tiêu
Hết hiệu lực
Là vùng nước trong vùng hoa tiêu bắt buộc được công bố để tàu thuyền đón, trả hoa tiêu 58/2011/TT-BGTVT
497 Vùng đón trả hoa tiêu
Hết hiệu lực
Là vùng nước được xác định để tầu thuyền neo đậu đón, trả hoa tiêu 64/2005/QĐ-BGTVT
497 Vùng đón trả hoa tiêu
Hết hiệu lực
là vùng nước được thiết lập và công bố cho tàu thuyền neo đậu để đón trả hoa tiêu hàng hải. 21/2012/NĐ-CP
498 Vùng đốt Là các khu vực sử dụng nhiệt của lò đốt Chất thải công nghiệp, gồm có: a) Vùng đốt sơ cấp là khu vực sử dụng nhiệt để chuyển hóa chất thải thành thể khí và thể rắn (tro xỉ, bụi); b) Vùng đốt thứ cấp là khu vực sử dụng nhiệt độ cao để thiêu đốt các thành phần của dòng khí được chuyển hóa từ vùng đốt sơ cấp. 27/2012/TT-BTNMT
498 Vùng đốt Gồm có: a) Vùng đốt sơ cấp (buồng đốt sơ cấp) là khu vực sử dụng nhiệt để chuyển hóa chất thải công nghiệp thành thể khí và tro xỉ. b) Vùng đốt thứ cấp (buồng đốt thứ cấp) là khu vực sử dụng nhiệt để tiếp tục thiêu hủy các thành phần độc hại của dòng khí được chuyển hóa từ vùng đốt sơ cấp. 41/2010/TT-BTNMT
499 Vùng đốt (hoặc buồng đốt Gồm có a) Vùng đốt sơ cấp (buồng đốt sơ cấp) là khu vực sử dụng nhiệt để chuyển hóa chất thải công nghiệp thành thể khí và tro xỉ b) Vùng đốt thứ cấp (buồng đốt thứ cấp) là khu vực sử dụng nhiệt để tiếp tục thiêu hủy các thành phần độc hại của dòng khí được chuyển hóa từ vùng đốt sơ cấp 41/2010/TT-BTNMT
500 Vùng đốt sơ cấp Là khu vực sử dụng nhiệt để chuyển hóa chất thải thành thể khí và thể rắn (tro xỉ, bụi) 27/2012/TT-BTNMT

« Trước1213141516171819202122232425262728293031Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.200.93
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!