BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2010/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng
3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Thông tư này một (01) quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường:
QCVN
30:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải công
nghiệp.
Điều
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2011.
Điều
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT; Website của Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCMT, KHCN, PC, Th (230).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Cách Tuyến
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 30: 2010/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA
VỀ KHÍ THẢI LÒ ĐỐT CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP
National
technical regulation on emission
of industrial waste incinerators
HÀ
NỘI - 2010
Lời nói đầu
QCVN
30:2010/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp
chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 41/2010/TT-BTNMT ngày 28
tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
KHÍ THẢI LÒ ĐỐT CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP
National technical regulation on emission of industrial waste incinerators
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chuẩn này
quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt
chất thải công nghiệp và một số yêu cầu cơ bản liên quan đến bảo vệ môi trường
trong thiết kế và vận hành lò đốt chất thải công nghiệp.
1.2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp
dụng đối với tổ chức, cá nhân sử dụng, sản xuất, nhập khẩu, phân phối lò đốt chất
thải công nghiệp trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Chất
thải công nghiệp là những chất thải phát sinh từ các quá trình sản xuất
công nghiệp, gồm có chất thải nguy hại và các chất thải thông thường.
1.3.2. Lò đốt
chất thải công nghiệp là hệ thống thiết bị xử lý chất thải công nghiệp bằng
phương pháp thiêu đốt kèm theo hệ thống xử lý khí thải và nước thải.
1.3.3. Vùng đốt
(hoặc buồng đốt) gồm có:
a) Vùng đốt sơ cấp
(buồng đốt sơ cấp) là khu vực sử dụng nhiệt để chuyển hóa chất thải công nghiệp
thành thể khí và tro xỉ.
b) Vùng đốt thứ cấp
(buồng đốt thứ cấp) là khu vực sử dụng nhiệt để tiếp tục thiêu hủy các thành phần
độc hại của dòng khí được chuyển hóa từ vùng đốt sơ cấp.
1.3.4. Thời
gian lưu cháy là thời gian dòng khí lưu chuyển từ điểm vào đến điểm ra của
vùng đốt (buồng đốt) thứ cấp.
1.3.5. Khí thải
là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống
khói của lò đốt chất thải công nghiệp.
1.3.6. Tro xỉ
là chất thải rắn còn lại sau khi thiêu đốt chất thải công nghiệp tại vùng đốt
sơ cấp.
1.3.7. Tro bụi
gồm có tro bay và bụi được giữ lại trong quá trình xử lý khí thải lò đốt.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Thông số
kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải công nghiệp
2.1.1. Lò đốt chất
thải công nghiệp phải được thiết kế theo nguyên lý thiêu đốt nhiều cấp, tối thiểu
phải có hai vùng đốt (hoặc buồng đốt) sơ cấp và thứ cấp.
2.1.2. Trong lò
đốt phải tạo áp suất âm so với bên ngoài để hạn chế khói thoát ra khỏi lò qua cửa
nạp chất thải và xì hở ra môi trường.
2.1.3. Chiều cao
ống khói phải được tính toán phù hợp, đảm bảo yêu cầu về chất lượng không khí
xung quanh khi khí thải phát tán vào môi trường không khí, nhưng không dưới 15
m tính từ mặt đất. Ống khói của lò đốt phải thiết kế điểm lấy mẫu khí thải ở độ
cao không quá 03 (ba) m tính từ điểm khí thoát ra khỏi hệ thống xử lý khí thải
của lò đốt và đi vào ống khói. Tại vị trí lấy mẫu phải có sàn thao tác, bảo đảm
an toàn và thuận lợi để lấy mẫu.
2.1.4. Các thông
số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải công nghiệp được quy định tại Bảng 1 dưới
đây:
Bảng
1. Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải công nghiệp
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Giá
trị
|
Nhiệt độ đốt (0C):
+ Tại vùng đốt
sơ cấp
+ Tại vùng đốt
thứ cấp
+ Tại vùng đốt
thứ cấp khi đốt chất thải công nghiệp có chứa các thành phần halogen hữu
cơ
|
0C
|
≥
700
≥
1050
≥
1300
|
Thời gian lưu
cháy
|
s
|
≥
2
|
Lượng oxy dư
|
%
|
≥
6
|
Nhiệt độ khí
thải khi thải ra môi trường (đo tại điểm lấy mẫu ở chân ống khói)
|
0C
|
≤
250
|
Nhiệt độ bên
ngoài vỏ lò
|
0C
|
≤
60
|
An toàn điện,
điện trở nối đất đối với các bộ phận kim loại có thể tiếp xúc trực tiếp với
người
|
Ω
|
≤
4
|
2.2. Giá trị
tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải công
nghiệp
Trong quá trình
hoạt động bình thường, giá trị các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải
công nghiệp khi thải ra môi trường không được vượt quá các giá trị quy định tại
Bảng 2 dưới đây.
Bảng
2. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất
thải công nghiệp
TT
|
Thông
số ô nhiễm
|
Đơn
vị
|
Giá
trị tối đa cho phép
|
1
|
Bụi tổng
|
mg/Nm3
|
150
|
2
|
Axit
clohydric, HCl
|
mg/Nm3
|
50
|
3
|
Axit
flohydric, HF
|
mg/Nm3
|
5
|
4
|
Cacbon
monoxit, CO
|
mg/Nm3
|
300
|
5
|
Lưu huỳnh
đioxit, SO2
|
mg/Nm3
|
300
|
6
|
Nitơ oxit, NOx
(tính theo NO2)
|
mg/Nm3
|
500
|
7
|
Thủy ngân, Hg
|
mg/Nm3
|
0,55
|
8
|
Cadimi và hợp chất,
tính theo Cd
|
mg/Nm3
|
0,16
|
9
|
Tổng các kim
loại nặng khác
|
mg/Nm3
|
2
|
10
|
Dioxin/furan
(PCDD/PCDF)
|
ngTEQ/Nm3
|
0,6
|
Ghi chú: Nm3
(mét khối khí thải chuẩn) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 250C và áp
suất tuyệt đối 760 mm thủy ngân.
2.3. Kiểm
soát nước thải
Nước thải phát
sinh từ quá trình vận hành lò đốt và xử lý khí thải lò đốt chất thải công nghiệp
phải được xử lý theo quy định tại QCVN
24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
2.4. Kiểm
soát chất thải rắn và bùn thải
Tro xỉ, tro bụi
và bùn thải phát sinh từ lò đốt chất thải công nghiệp phải được phân loại, đánh
giá theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT -
Ngưỡng chất thải nguy hại và phải có biện pháp quản lý phù hợp.
3. QUY ĐỊNH VỀ VẬN HÀNH, ỨNG PHÓ SỰ CỐ VÀ GIÁM SÁT
3.1. Vận hành
3.1.1. Việc vận
hành và bảo dưỡng lò đốt chất thải công nghiệp phải theo đúng các quy định của
nhà sản xuất.
3.1.2. Lò đốt chất
thải công nghiệp phải lắp thiết bị giám sát tự động, liên tục để đo và ghi lại
các thông số nhiệt độ và mức oxy dư trong các vùng đốt. Các thiết bị giám sát vận
hành và giám sát môi trường phải được kiểm tra, bảo đảm việc hoạt động bình thường
trước mỗi lần vận hành lò đốt.
3.1.3. Phải bố
trí cửa sổ quan sát trực tiếp hoặc máy ghi hình (camera) trong vùng đốt sơ cấp.
3.1.4. Trong quá
trình khởi động lò đốt, chỉ được phép nạp chất thải khi các vùng đốt đạt được
giá trị nhiệt độ quy định tại Bảng 1 của Quy chuẩn này. Hệ thống xử lý khí thải
phải được vận hành ngay khi bắt đầu khởi động lò đốt.
3.1.5. Chỉ bắt đầu
quá trình ngừng hoạt động của lò đốt khi đã đốt cháy hết chất thải trong vùng đốt
sơ cấp và phải vận hành hệ thống xử lý khí thải cho đến khi hoàn toàn không còn
khí thải và nhiệt độ vùng đốt sơ cấp thấp hơn 4000C.
3.1.6. Phải có
nhật ký cho việc vận hành lò đốt, trong đó ghi rõ số lượng, loại chất thải phải
được thiêu đốt và thời gian thực hiện.
3.2. Phòng ngừa
và ứng phó sự cố
3.2.1. Phải xây
dựng phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ theo quy định về phòng cháy,
chữa cháy dưới sự hướng dẫn của cơ quan có chức năng quản lý về công tác phòng
cháy chữa cháy.
3.2.2. Xây dựng
các phương án dự phòng và ứng phó đối với các sự cố khác theo quy định về quản
lý chất thải nguy hại và các quy định có liên quan.
3.2.3. Lò đốt phải
có cơ chế tự động ngắt khi xảy ra sự cố bất thường song song với cơ chế ngắt
tay.
3.2.4. Các vùng
đốt phải có phương án hạ nhiệt độ khi nhiệt độ đột ngột tăng quá cao.
3.2.5. Hệ thống
xử lý khí thải lò đốt phải có van xả tắt (by-pass) để xả khí thải trực tiếp ra ống
khói mà không qua hệ thống xử lý khí thải khi có sự cố. Van xả tắt phải có niêm
phong của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường (việc niêm phong này được thực
hiện khi tiến hành xác nhận việc hoàn thành các yêu cầu về bảo vệ môi trường) để
tránh sử dụng tùy tiện. Sau khi phá niêm phong để xử lý sự cố phải thông báo
cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường địa phương để tiến hành niêm phong lại.
3.3. Giám sát
môi trường
3.3.1. Chất thải
nguy hại phải được phân loại, quản lý theo quy định. Chỉ những chất thải nguy hại
xử lý được bằng phương pháp thiêu đốt mới được đưa vào thiêu đốt trong lò đốt
chất thải công nghiệp. Nghiêm cấm thiêu đốt chất thải phóng xạ trong lò đốt chất
thải công nghiệp.
3.3.2. Trước khi
đốt chất thải có chứa các thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng chất thải nguy
hại quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT trong
lò đốt chất thải công nghiệp, đơn vị vận hành lò đốt phải có văn bản thông báo
cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường địa phương và cơ quan cấp giấy phép
hành nghề quản lý chất thải nguy hại để giám sát.
3.3.3. Lò đốt chất
thải công nghiệp phải được giám sát môi trường định kỳ đối với khí thải, nước
thải, bùn thải, tro xỉ, tro bụi theo tần suất và thông số giám sát do cơ quan
có thẩm quyền quy định.
3.3.4. Việc lấy
mẫu giám sát đối với dioxin/furan thực hiện khi cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường xác nhận việc hoàn thành các yêu cầu về bảo vệ môi trường để đưa lò đốt
chất thải công nghiệp vào vận hành và tối thiểu một lần (01) một năm.
4.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
4.1. Phương
pháp xác định các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải công nghiệp
thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia dưới đây:
- TCVN 5977:2005
Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định giá trị và lưu lượng bụi trong các ống dẫn
khí - Phương pháp khối lượng thủ công;
- TCVN 6750:2005
Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh điôxit -
Phương pháp sắc ký khí ion;
- TCVN 7172:2002 Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác
định nồng độ khối lượng nitơ oxit - Phương pháp trắc quang dùng
naphtyletylendiamin;
- TCVN 7242:2003 Lò đốt chất thải rắn y tế. Phương
pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí thải;
- TCVN 7243:2003 Lò đốt chất thải rắn y tế. Phương
pháp xác định nồng độ axit flohydric (HF) trong khí thải;
- TCVN 7244:2003 Lò đốt chất thải rắn y tế. Phương
pháp xác định nồng độ axit clohydric (HCl) trong khí thải;
- TCVN 7557:2005
(Phần 1, Phần 2 và Phần 3) Lò đốt chất thải rắn y tế. Phương pháp xác định kim
loại nặng trong khí thải;
- TCVN 7556:2005
(Phần 1, Phần 2 và Phần 3) Lò đốt chất thải rắn y tế. Phương pháp xác định nồng
độ khối lượng PCDD/PCDF;
4.2. Chấp
nhận áp dụng các phương pháp xác định theo những tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế
có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn quốc gia quy định tại mục
4.1. Khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia để xác định các thông số quy định
trong Quy chuẩn này thì áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế.
5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động sử dụng, sản xuất, nhập khẩu, phân phối
lò đốt chất thải công nghiệp phải tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
Tổ chức, cá nhân
sử dụng lò đốt chất thải công nghiệp đã hoạt động theo giấy phép hành nghề quản
lý chất thải nguy hại trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực phải nâng cấp, điều
chỉnh để đáp ứng các quy định của Quy chuẩn này trước ngày 31 tháng 12 năm
2014. Trong thời hạn nêu trên, các lò đốt chất thải công nghiệp tuân thủ các
yêu cầu nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt hoặc
các giấy phép môi trường đã được cấp.
5.2. Lò đốt
chất thải công nghiệp tuân thủ đúng các quy định tại Quy chuẩn này được sử dụng
để thiêu đốt các chất thải khác với chất thải công nghiệp. Trong trường hợp sử
dụng để đốt chất thải y tế, khí thải ra môi trường phải đáp ứng các yêu cầu của
QCVN 02:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế.
5.3. Trường
hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn
này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
5.4. Cơ
quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Quy chuẩn này./.