|
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý
481 |
Sửa chữa định kỳ công trình đường sắt Hết hiệu lực
| Là sửa chữa hư hỏng hoặc thay thế bộ phận công trình, thiết bị công trình và thiết bị công nghệ bị hư hỏng được thực hiện định kỳ theo quy định của quy trình bảo trì công trình đường sắt; |
20/2013/TT-BGTVT
|
|
482 |
Sửa chữa đột suất Hết hiệu lực
| là công việc sửa chữa công trình đường bộ chịu các tác động đột xuất như gió bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy hoặc những tác động đột xuất khác đã dẫn tới những hư hỏng, xuống cấp cần được sửa chữa kịp thời để đảm bảo giao thông liên tục. |
10/2010/TT-BGTVT
|
|
483 |
Sửa chữa đột xuất Hết hiệu lực
| Được thực hiện ngay sau khi phát hiện sự cố, hỏng hóc nhằm bảo đảm an toàn khai thác công trình hàng không. |
22/2013/TT-BGTVT
|
|
483 |
Sửa chữa đột xuất Hết hiệu lực
| là công việc sửa chữa công trình đường bộ chịu các tác động đột xuất như gió, bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy nổ hoặc những tác động đột xuất khác dẫn tới những hư hỏng, xuống cấp cần được sửa chữa kịp thời để đảm bảo giao thông liên tục |
52/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
483 |
Sửa chữa đột xuất Hết hiệu lực
| Là công việc sửa chữa công trình đường thủy nội địa do tác động đột xuất như gió bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy hoặc những tác động đột xuất khác dẫn tới những hư hỏng, xuống cấp cần được sửa chữa kịp thời để đảm bảo an toàn giao thông liên tục. |
17/2013/TT-BGTVT
|
|
483 |
Sửa chữa đột xuất Hết hiệu lực
| Là công việc sửa chữa công trình đường bộ chịu các tác động đột xuất như mưa bão, lũ, lụt, động đất, va đập, cháy hoặc những tác động đột xuất khác dẫn tới những hư hỏng, xuống cấp cần được sửa chữa kịp thời để đảm bảo giao thông |
02/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hải Dương
|
483 |
Sửa chữa đột xuất
| Là công việc sửa chữa công trình đường bộ chịu các tác động đột xuất như gió bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy hoặc những tác động đột xuất khác đã dẫn tới những hư hỏng, xuống cấp cần được sửa chữa kịp thời để đảm bảo giao thông liên tục |
19/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Tiền Giang
|
484 |
Sửa chữa đột xuất công trình đường sắt Hết hiệu lực
| Là sửa chữa được thực hiện khi bộ phận công trình, công trình bị hư hỏng do chịu các tác động đột xuất như mưa bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động thiên tai đột xuất khác hoặc khi có biểu hiện có thể gây hư hỏng đột biến ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành công trình hoặc có khả năng xảy ra sự cố dẫn tới thảm họa. |
20/2013/TT-BGTVT
|
|
485 |
Sửa chữa đột xuất nhà chung cư Hết hiệu lực
| Là việc sửa chữa không theo chu kỳ quy định để khắc phục những hư hỏng phát sinh |
59/2004/QĐ-UB
|
|
486 |
Sửa chữa lớn
| Là loại sửa chữa mang tính chất thường xuyên trong năm nhằm duy trì sự hoạt động bình thường cho công trình |
98/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Định
|
486 |
Sửa chữa lớn Hết hiệu lực
| Là loại sửa chữa mang tính chất định kỳ nhằm bảo đảm công trình hoạt động như công suất thiết kế |
405/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Phú Yên
|
486 |
Sửa chữa lớn Hết hiệu lực
| là việc sửa chữa mà nếu thực hiện không thích hợp có thể gây ảnh hưởng bất lợi tới độ bền cấu trúc, đặc tính kỹ thuật, tính năng, quá trình hoạt động hoặc các phẩm chất khác của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS, làm ảnh hưởng đến an toàn hoạt động bay; hoặc là một dạng sửa chữa không được thực hiện theo các thông lệ bình thường hoặc không thể thực hiện bằng các phương thức cơ bản. |
14/2007/QĐ-BGTVT
|
|
486 |
Sửa chữa lớn
| Là công việc sửa chữa tiến hành khi có hư hỏng hoặc xuống cấp ở nhiều bộ phận công trình nhằm khôi phục chất lượng ban đầu của công trình |
19/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Tiền Giang
|
486 |
Sửa chữa lớn Hết hiệu lực
| Là công việc sửa chữa tiến hành khi có hư hỏng hoặc xuống cấp ở nhiều bộ phận công trình nhằm khôi phục chất lượng ban đầu của công trình đường thủy nội địa. |
17/2013/TT-BGTVT
|
|
487 |
Sửa chữa lớn công trình Hết hiệu lực
| Là công việc được tiến hành khi có hư hỏng hoặc xuống cấp ở nhiều bộ phận công trình nhằm khôi phục chất lượng ban đầu của công trình |
05/2001/TT-BXD
|
|
488 |
Sửa chữa nhỏ Hết hiệu lực
| Là loại sửa chữa mang tính chất thường xuyên trong năm nhằm duy trì sự hoạt động bình thường cho công trình |
405/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Phú Yên
|
488 |
Sửa chữa nhỏ Hết hiệu lực
| Là công việc được tiến hành khi có hư hỏng ở một số chi tiết của bộ phận công trình nhằm khôi phục chất lượng và công năng ban đầu của các chi tiết đó |
26/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Yên Bái
|
488 |
Sửa chữa nhỏ Hết hiệu lực
| Là công việc được tiến hành khi công trình có hư hỏng ở một số chi tiết của bộ phận công trình, nhằm khôi phục chất lượng ban đầu của các chi tiết đó |
02/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lai Châu
|
489 |
Sửa chữa nhỏ công trình Hết hiệu lực
| Là công việc được tiến hành khi có hư hỏng hoặc xuống cấp ở một số bộ phận công trình nhằm khôi phục chất lượng ban đầu của các bộ phận công trình đó |
05/2001/TT-BXD
|
|
490 |
Sửa chữa ô tô Hết hiệu lực
| Là công việc khôi phục khả năng hoạt động của ô tô bằng cách phục hồi hoặc thay thế các chi tiết, cụm, tổng thành, hệ thống đã bị hư hỏng |
992/2003/QĐ-BGTVT
|
|
491 |
Sửa chữa tài sản cố định
| Là việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của TSCĐ |
106/QĐ-NHPT
|
|
491 |
Sửa chữa tài sản cố định
| là việc duy tu, bảo dưỡng, thay thế sửa chữa những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của tài sản cố định. |
45/2013/TT-BTC
|
|
492 |
Sửa chữa tầu bay Hết hiệu lực
| là sự khôi phục tầu bay hoặc thiết bị tầu bay để đạt trạng thái hoạt động bình thường phù hợp với tiêu chuẩn được phê chuẩn. |
16/2006/QĐ-BGTVT
|
|
493 |
Sửa chữa vừa
| Là sửa chữa những hư hỏng, khắc phục những biểu hiện xuống cấp của bộ phận, kết cấu công trình có thể ảnh hưởng đến chất lượng khai thác đường bộ và gây mất an toàn khai thác |
19/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Tiền Giang
|
493 |
Sửa chữa vừa Hết hiệu lực
| Là sửa chữa những hư hỏng, khắc phục những biểu hiện xuống cấp của bộ phận, kết cấu công trình có ảnh hưởng đến chất lượng khai thác và gây mất an toàn giao thông đường thủy nội địa. |
17/2013/TT-BGTVT
|
|
493 |
Sửa chữa vừa Hết hiệu lực
| là sửa chữa những hư hỏng, khắc phục những biểu hiện xuống cấp của bộ phận, kết cấu công trình có thể ảnh hưởng đến chất lượng khai thác đường bộ và gây mất an toàn khai thác. |
10/2010/TT-BGTVT
|
|
494 |
Sửa chữa vừa công trình Hết hiệu lực
| Là công việc được tiến hành khi có hư hỏng hoặc xuống cấp ở một số bộ phận công trình nhằm khôi phục chất lượng ban đầu của các bộ phận công trình đó |
05/2001/TT-BXD
|
|
495 |
Sữa cô đặc (sữa đặc)
| Sản phẩm sữa được chế biến bằng cách loại bỏ một phần nước ra khỏi sữa hoặc thêm, bớt một số thành phần của sữa nhưng giữ nguyên thành phần, đặc tính của sản phẩm và không làm thay đổi tỷ lệ giữa whey protein và casein của sữa nguyên liệu ban đầu, có thể bổ sung đường và phụ gia thực phẩm |
30/2010/TT-BYT
|
|
496 |
Sữa đậu nành và các sản phẩm chế biến đậu nành
| Là sản phẩm sữa được chế biến từ đậu nành có bao gói kín hoặc không và các sản phẩm có thành phần nguyên liệu chính từ đậu nành |
3786/SYT-VSATTP
|
|
499 |
Sữa gầy cô đặc có bổ sung chất béo thực vật (sữa đặc có bổ sung chất béo thực vật)
| Sản phẩm được chế biến từ thành phần chính là sữa gầy, có bổ sung nước, chất béo thực vật, có thể bổ sung đường và phụ gia thực phẩm |
30/2010/TT-BYT
|
|
500 |
Sữa lên men
| Là sản phẩm sữa được chế biến bằng cách lên men sữa hoặc các sản phẩm thu được từ sữa có hoặc không thay đổi thành phần quy định, bằng tác động của các vi sinh vật thích hợp làm giảm pH, có hoặc không có đông tụ |
41/2010/TT-BYT
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|