ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 3786/SYT-VSATTP
V/v Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết
định số 11/2006/QĐ-BYT
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 06 năm 2006
|
Để triển khai thực
hiện tốt kịp thời và hiệu quả quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 09/3/2006 của
Bộ trưởng Bộ Y tế v/v ban hành quy chế cấp "Giấy chứng nhận đủ điều kiện
vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy
cơ cao".
Sở Y tế triển khai
thực hiện như sau:
I. PHẠM VI ĐIỀU
CHỈNH
Công văn này hướng
dẫn chi tiết một số điều của quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 09/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ Y tế v/v ban hành quy chế cấp "Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ
sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ
cao"; trách nhiệm của Sở Y tế, Trung tâm y tế dự phòng (TTYTDPTP), Ủy ban
nhân dân Quận/Huyện (UBND Q/H), Trung tâm Y tế Quận/Huyện (TTYT Q/H), Ủy ban
nhân dân Phường/Xã/Thị trấn (UBND P/X), Trạm y tế Phường/Xã/Thị trấn (TYT P/X)
trong việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao.
II. GIẢI THÍCH
TỪ NGỮ
1. Thịt và các sản phẩm từ thịt: Là các sản
phẩm thịt đã qua sơ chế (sống hoặc chín) và các sản phẩm có thành phần nguyên
liệu chính từ thịt.
2. Sữa và các sản phẩm từ sữa: Là các sản
phẩm sữa đã qua chế biến và các sản phẩm có thành phần nguyên liệu chính từ sữa.
3. Trứng và các sản phẩm chế biến từ trứng:
Là các loại trứng và các sản phẩm có thành phần nguyên liệu chính từ trứng.
4. Thủy sản tươi sống và đã qua chế biến:
là các loại thủy sản đã qua sơ chế, chế biến (hoặc chưa) có thể ăn ngay hoặc
phải chế biến lại.
5. Nước khoáng thiên nhiên: Theo điều 3
Quyết định số 02/2005/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 7/1/2005 v/v ban hành "Quy
định về quản lý chất lượng về CLVSAT nước khoáng đóng chai".
6. Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi
chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm.
- Thực phẩm chức
năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung: Theo điều 12 khoản
11 Quyết định số 42/2005/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 8/12/2005 v/v ban hành quy chế
về công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm; Theo điều 3 khoản 10 Pháp lệnh VSATTP
số 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 7/8/2003
- Phụ gia thực phẩm:
Theo điều 3 khoản 7 Pháp lệnh VSATTP số 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 7/8/2003
7. Thức ăn đồ uống chế biến để ăn ngay: Là
các loại thức ăn đồ uống ăn ngay không phải qua chế biến
8. Thực phẩm đông lạnh: Là các loại thực
phẩm đã qua sơ chế và được bảo quản lạnh đông.
9. Sữa đậu nành và các sản phẩm chế biến đậu
nành: Là sản phẩm sữa được chế biến từ đậu nành có bao gói kín hoặc không
và các sản phẩm có thành phần nguyên liệu chính từ đậu nành.
10. Các loại rau, củ, quả tươi sống ăn ngay:
là các loại rau, củ, quả tươi sống ăn ngay mà không cần qua chế biến.
III. ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
Áp dụng cho các cá
nhân, tổ chức, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao tại TP.
Hồ Chí Minh gồm 10 nhóm theo khoản 2 điều 2 Quyết định 11/2006/QĐ-BYT. Trừ các
cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh
dưỡng, thực phẩm bổ sung, nước khoáng thiên nhiên thuộc thẩm quyền của Cục Quản
lý vệ sinh an toàn thực phẩm. (điều 5 khoản 1 QĐ số 11/2006/QĐ-BYT)
IV. QUY TRÌNH
THẨM ĐỊNH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
1. Cấp Thành phố
- Đối tượng cấp giấy
chứng nhận: các cơ sở được Thành phố và Trung ương cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (trừ các cơ sở được quy định tại điều 5 khoản 1 QĐ số 11/2006/QĐ-BYT);
các nhà hàng, bếp ăn tập thể có quy mô từ 200 người ăn trở lên; các dịch vụ ăn
uống từ các khu công nghiệp, siêu thị, chợ, bệnh viện; các khu du lịch do thành
phố quản lý, các khách sạn 1 sao trở lên và trong các trường học từ phổ thông
trung học trở lên.
- Phân công thực
hiện:
+ Phòng quản lý vệ
sinh an toàn thực phẩm (P.QLVSATTP) phối hợp cùng Văn phòng sở và phòng Tài chính
kế toán, tổ chức tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí cấp giấy chứng nhận và cấp giấy
chứng nhận theo phân cấp.
+ Trung tâm y tế
dự phòng chịu trách nhiệm:
● Thành lập Đoàn
thẩm định bao gồm các thành viên: TTYTDP, đại diện TTYT Q/H để tiến hành thẩm
định điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở theo phân cấp;
● Thu phí thẩm định;
● Tổ chức tập huấn
cho cán bộ Q/H, P/X;
● Mở lớp và hỗ trợ
TTYT Q/H mở lớp tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở;
+ Các đơn vị liên
quan thực hiện báo cáo định kỳ theo lộ trình cấp giấy chứng nhận về Sở Y tế
(P.QLVSATTP)
2. Cấp Quận/Huyện
+ Đối tượng cấp giấy
chứng nhận: các cơ sở do Quận/Huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; các
cửa hàng ăn; các căn tin, nhà hàng ăn uống, bếp ăn tập thể, khách sạn không
thuộc diện thành phố cấp giấy chứng nhận; trường phổ thông cơ sở trở xuống; các
khu du lịch, chợ và bệnh viện do cấp Q/H quản lý.
+ Ủy ban nhân dân
Q/H tổ chức tiếp nhận hồ sơ, thu phí và cấp giấy chứng nhận
+ Trung tâm Y tế
Q/H chịu trách nhiệm:
● Thẩm định điều
kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở.
● Mở lớp tập huấn
kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm.
3. Cấp Phường/Xã
(P/X)
Ủy ban nhân dân
Q/H nên ủy quyền cho Ủy ban nhân dân Phường/Xã/Thị trấn:
+ Đối tượng cấp:
các cơ sở không thuộc diện phải đăng ký kinh doanh: các hộ gia đình, cá nhân sản
xuất thực phẩm bao gói đơn giản, kinh doanh hàng tươi sống không bao gói; các
quán ăn quầy bán thực phẩm chế biến sẵn để ăn ngay trong ngày và các chợ, khu
du lịch do P/X quản lý; các trường tiểu học, mầm non không thuộc diện quản lý
của các cấp trên, có vị trí kinh doanh cố định (theo điều 5, khoản c QĐ
11/2006/QĐ-BYT).
+ Ủy ban nhân dân
P/X tổ chức tiếp nhận hồ sơ, thu phí và cấp giấy chứng nhận
+ Trạm Y tế P/X tiến
hành thẩm định điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở.
V. THANH KIỂM
TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
Thanh tra sở sau
ngày 31/12/2006 có kế hoạch kiểm tra và tiến hành kiểm tra xử lý theo Nghị định
45/2005/NĐ-CP ngày 6/4/2005 và quyết định 11/2006/QĐ-BYT
VI. LỘ TRÌNH THỰC
HIỆN
STT
|
NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN
|
1
|
Ban hành văn bản
hướng dẫn thực hiện Quyết định 11/QĐ-BYT
|
30/6/2006
|
Phòng QL
VSATTP
|
2
|
Thông báo đến cơ
sở (Mạng Medinet; báo viết, nói)
|
30/6/2006
|
Phòng VSATTP
|
3
|
In biểu mẫu
|
20/7/2006
|
Phòng VSATTP -
TTYTDP
|
4
|
Họp triển khai
thực hiện
|
10/7/2006
|
P.QL VSATTP
|
5
|
Công tác chuẩn
bị tiếp nhận, phối hợp giải quyết, thu phí
|
20/7/2006
|
P.QL VSATTP
P. TCKT-VPS
TTYTDP
|
6
|
Tập huấn công tác
thẩm định cho Q/H, P/X
|
31/7/2006
|
TTYTDP
|
7
|
Mở lớp tập huấn
kiến thức về VSATTP cho người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm
|
30/9/2006
|
TTYTDP
TTYT Q/H
|
8
|
Thống kê c/s 10
nhóm thực phẩm có nguy cơ cao trên địa bàn
|
30/6/2006
|
TTYTDP
Triển khai tổng
hợp
|
9
|
Tiến hành thẩm
định, cấp giấy
|
1/8/2006
|
Theo phân cấp
|
10
|
Hoàn tất việc cấp
giấy
|
31/12/2006
|
|
VIII. KINH
PHÍ:
Lấy từ nguồn thu
lệ phí cấp giấy chứng nhận và phí thẩm định.
VIII. THU
PHÍ:
Thu theo Quyết định
80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND TP (Để b/c);
- Cục QLATVSTP (Để b/c);
- UBND 24 Q/H
- TTYT 24 Q/H.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ BAN TT BCĐLNVSATTP.TP
TS. Lê Trường Giang
|
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐẠT TIÊU CHUẨN VSATTP
STT
|
NỘI
DUNG
|
ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
|
GHI
CHÚ
|
01
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
VPS
|
1
|
Phòng tiếp nhận và trả hồ sơ
|
02
|
Xử lý hồ sơ
|
P.QLVSA
|
22
|
|
2.1
|
Thẩm xét
|
P.QLVSA
|
1
|
|
2.2
|
Chuyển YTDP
|
P.QLVSA
|
3
|
Qua văn thư, thứ ba và thứ năm
|
2.3
|
Thẩm định
|
TTYTDP
|
15
|
Thu lệ phí thẩm định tại TTYTDP
|
2.4
|
Gởi biên bản về P.QLVSATT
|
TTYTDP
|
3
|
Qua văn thư (thứ ba và thứ năm hàng
tuần)
|
3
|
Đánh máy GCN
|
P.QLVSATT
|
1
|
Không đạt trả
|
4
|
Trình ký
|
P.QLVSATTP
|
3
|
|
5
|
Cho số, đóng dấu
|
P.QLVSATTP
|
1
|
|
6
|
Chuyển hồ sơ cho phòng tiếp nhận và
trả hồ sơ
|
P.QLVSATTP
|
1
|
|
7
|
Trả sản phẩm, nộp lệ phí cấp GCN
|
P.TCKT
VPS
|
1
|
Phòng tiếp nhận và trả hồ sơ
Thủ quỹ
|
|
Cộng
|
|
30
ngày
|
Không tính ngày nghỉ
|