Biệt phái Thẩm phán Tòa án nhân dân được thực hiện để là gì?

Việc biệt phái Thẩm phán Tòa án nhân dân được thực hiện để bảo đảm vấn đề gì? Thẩm phán Tòa án nhân dân có trách nhiệm gì?

Biệt phái Thẩm phán Tòa án nhân dân được thực hiện để là gì?

Theo Điều 106 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định:

Điều động, luân chuyển, biệt phái Thẩm phán Tòa án nhân dân
1. Việc điều động Thẩm phán Tòa án nhân dân nhằm bảo đảm cho các Tòa án thực hiện nhiệm vụ xét xử và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc luân chuyển Thẩm phán Tòa án nhân dân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý Tòa án được thực hiện để phục vụ yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch cán bộ.
3. Việc biệt phái Thẩm phán Tòa án nhân dân được thực hiện để bảo đảm cho các Tòa án thực hiện nhiệm vụ xét xử và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. Thời hạn biệt phái Thẩm phán Tòa án nhân dân không quá 03 năm.
4. Việc điều động, luân chuyển, biệt phái Thẩm phán Tòa án nhân dân được thực hiện theo phân cấp của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định phân cấp việc điều động, luân chuyển, biệt phái Thẩm phán Tòa án nhân dân.
5. Việc điều động, luân chuyển Thẩm phán Tòa án nhân dân thuộc các Tòa án quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định sau khi thống nhất với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. Việc biệt phái Thẩm phán Tòa án nhân dân từ Tòa án quân sự này đến làm nhiệm vụ có thời hạn tại Tòa án quân sự khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.

Theo đó việc biệt phái Thẩm phán Tòa án nhân dân được thực hiện để bảo đảm cho các Tòa án thực hiện nhiệm vụ xét xử và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Biệt phái Thẩm phán Tòa án nhân dân không quá 03 năm.

Biệt phái Thẩm phán Tòa án nhân dân được thực hiện để là gì?

Biệt phái Thẩm phán Tòa án nhân dân được thực hiện để là gì? (Hình từ Internet)

Thẩm phán Tòa án nhân dân có trách nhiệm gì?

Theo Điều 103 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định thì Thẩm phán có trách nhiệm như sau:

- Trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, kiên quyết bảo vệ công lý.

- Tôn trọng Nhân dân, tận tụy phục vụ Nhân dân, liên hệ chặt chẽ với Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân dân.

- Xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; vô tư, khách quan trong xét xử; chấp hành quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp của Thẩm phán, giữ gìn uy tín của Tòa án.

- Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị can, bị cáo, bị hại, đương sự và những người tham gia tố tụng khác theo quy định của luật.

- Giữ bí mật nhà nước, bí mật công tác theo quy định của pháp luật.

- Học tập, nghiên cứu, rèn luyện, tích lũy kinh nghiệm để nâng cao kiến thức pháp luật, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng xét xử, đạo đức, bản lĩnh chính trị, nghề nghiệp và tính chuyên nghiệp của Thẩm phán.

- Tham gia bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng xét xử, kiến thức xã hội liên quan, về đạo đức, trách nhiệm và ứng xử của Thẩm phán theo quy định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

Thẩm phán Tòa án nhân dân không được làm những việc nào?

Theo Điều 104 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định những việc Thẩm phán không được làm gồm:

- Những việc pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.

- Vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp của Thẩm phán.

- Tư vấn cho bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác về vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết.

- Can thiệp trái pháp luật vào việc xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc.

- Đem hồ sơ vụ án, vụ việc hoặc tài liệu trong hồ sơ vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan, trừ trường hợp vì nhiệm vụ được giao hoặc được sự đồng ý của người có thẩm quyền.

- Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền xét xử, giải quyết không đúng nơi quy định.

- Lạm dụng, lợi dụng quyền lực; sách nhiễu, trì hoãn, gây khó khăn, phiền hà cho người dân, bị can, bị cáo, đương sự, người tham gia tố tụng khác và người tiến hành tố tụng.

- Truy ép, gợi ý cho bị can, bị cáo, đương sự, người tham gia tố tụng khác và người tiến hành tố tụng cung cấp tài liệu, khai báo, trình bày sự việc không khách quan, trung thực.

- Vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

- Làm luật sư, công chứng viên, thừa phát lại, trọng tài viên, hòa giải viên, trợ giúp viên pháp lý, đấu giá viên, quản tài viên; tư vấn pháp lý cho pháp nhân thương mại; góp vốn vào công ty luật, văn phòng luật sư, văn phòng công chứng, văn phòng thừa phát lại, trung tâm trọng tài.

Thẩm phán được hưởng các chế độ chính sách gì?

Theo Điều 75 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định thì Thẩm phán được hưởng các chế độ chính sách như sau:

- Nhà nước có chính sách ưu tiên về tiền lương, phụ cấp đối với Thẩm phán.

- Thẩm phán được cấp trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán để làm nhiệm vụ.

- Thẩm phán được bảo đảm tôn trọng danh dự, uy tín; được bảo vệ khi thi hành công vụ và trong trường hợp cần thiết.

- Thẩm phán được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ và nghiệp vụ Tòa án.

- Nghiêm cấm các hành vi cản trở, đe dọa, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của Thẩm phán và thân nhân của Thẩm phán.

- Thẩm phán được tôn vinh và khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

- Chế độ tiền lương, phụ cấp; mẫu trang phục, cấp phát và sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Thẩm phán Tòa án nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Biệt phái Thẩm phán Tòa án nhân dân được thực hiện để là gì?
Lao động tiền lương
Nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 lên Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 thế nào?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3 đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Điều kiện của Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 thế nào?
Lao động tiền lương
Nghị quyết 67: Hơn 7.000 Thẩm phán Tòa án nhân dân được phân bổ cho TAND các cấp, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Toàn văn Nghị quyết 67 2025 về các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Vì sao thẩm phán toà án nhân dân không đội tóc giả khi xét xử?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân không cần đáp ứng tiêu chuẩn về độ tuổi?
Lao động tiền lương
Từ 2025 thời gian làm công tác pháp luật để được bổ nhiệm làm Thẩm phán TAND là bao lâu?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân được đương nhiên miễn nhiệm trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẩm phán Tòa án nhân dân
27 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm phán Tòa án nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm phán Tòa án nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quy định về Tòa án cấp sơ thẩm Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào