Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của hợp đồng xây dựng như thế nào? Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng là gì?

Cho hỏi yêu cầu về chất lượng sản phẩm của hợp đồng xây dựng như thế nào? Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng là gì? Câu hỏi của bạn Quỳnh đến từ Hải Dương.

Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của hợp đồng xây dựng như thế nào?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 13 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp đồng xây dựng
1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của hợp đồng xây dựng:
a) Chất lượng sản phẩm của hợp đồng xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu của hợp đồng, tuân thủ và đáp ứng các yêu cầu về chất lượng theo quy định của pháp luật. Các bên tham gia hợp đồng phải thỏa thuận trong hợp đồng về quy chuẩn, tiêu chuẩn (tiêu chuẩn và quy chuẩn Quốc gia), chỉ dẫn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm của hợp đồng xây dựng.
b) Đối với thiết bị, hàng hóa nhập khẩu ngoài quy định tại Điểm a Khoản này còn phải quy định về nguồn gốc, xuất xứ.

Theo như quy định trên thì sản phẩm của hợp đồng xây dựng phải đáp ứng chất lượng về các yêu cầu của hợp đồng, tuân thủ và đáp ứng các yêu cầu về chất lượng theo quy định của pháp luật.

Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của hợp đồng xây dựng như thế nào? Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng là gì?

Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của hợp đồng xây dựng như thế nào? Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng là gì? (Hình từ Internet)

Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm các công việc hoàn thành như thế nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 13 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp đồng xây dựng
...
2. Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm các công việc hoàn thành:
a) Các thỏa thuận về quy trình nghiệm thu, bàn giao của các bên tham gia hợp đồng phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
b) Các công việc cần nghiệm thu, bàn giao; căn cứ nghiệm thu, bàn giao; quy trình, thời điểm nghiệm thu, bàn giao sản phẩm các công việc hoàn thành; thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, bàn giao; biểu mẫu nghiệm thu, bàn giao; các quy định về người ký, các biên bản, tài liệu nghiệm thu, bàn giao phải đúng với quy định của pháp luật và được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
c) Các bên chỉ được nghiệm thu, bàn giao các sản phẩm đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
d) Đối với những công việc theo yêu cầu phải được nghiệm thu trước khi chuyển qua các công việc khác, bên nhận thầu phải thông báo trước cho bên giao thầu để nghiệm thu theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
đ) Đối với các sản phẩm sai sót (chưa bảo đảm yêu cầu của hợp đồng) thì phải được sửa chữa, trường hợp không sửa chữa được thì phải loại bỏ. Bên nào gây ra sai sót thì bên đó phải chịu toàn bộ chi phí liên quan đến sửa chữa, kiểm định lại và các chi phí khác liên quan đến việc khắc phục sai sót, cũng như tiến độ thực hiện hợp đồng.

Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng là gì?

Căn cứ vào Điều 8 Thông tư 08/2016/TT-BXD quy định như sau:

Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng
Các thỏa thuận của các bên về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:
1. Chất lượng sản phẩm tư vấn xây dựng phải phù hợp với nội dung hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết giữa các bên; đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng tư vấn xây dựng. Những sai sót trong sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng phải được bên nhận thầu hoàn chỉnh theo đúng các Điều Khoản thỏa thuận trong hợp đồng tư vấn xây dựng.
2. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng:
a) Hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết giữa các bên.
b) Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được duyệt đối với tư vấn khảo sát xây dựng; Nhiệm vụ tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt đối với tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi; Nhiệm vụ thiết kế được duyệt, thiết kế các bước trước đó đã được phê duyệt đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng; Nhiệm vụ và quy trình giám sát thi công xây dựng được duyệt đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng.
c) Hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát xây dựng đối với tư vấn khảo sát xây dựng; Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi; Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng; Hồ sơ giám sát thi công xây dựng được duyệt đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng.
d) Quy định của pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng cho hợp đồng tư vấn xây dựng.
3. Biên bản nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng phải ghi rõ những sản phẩm đã đủ Điều kiện nghiệm thu và những nội dung cần phải hoàn thiện (nếu có).

Như vậy, căn cứ nghiệm thu của sản phẩm hợp đồng xây dựng được thực hiện như sau:

- Hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết giữa các bên.

- Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được duyệt đối với tư vấn khảo sát xây dựng; Nhiệm vụ tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt đối với tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi; Nhiệm vụ thiết kế được duyệt, thiết kế các bước trước đó đã được phê duyệt đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng; Nhiệm vụ và quy trình giám sát thi công xây dựng được duyệt đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng.

- Hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát xây dựng đối với tư vấn khảo sát xây dựng; Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi; Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng; Hồ sơ giám sát thi công xây dựng được duyệt đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng.

- Quy định của pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng cho hợp đồng tư vấn xây dựng.

Hợp đồng xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Hợp đồng xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
15 nội dung phải thỏa thuận trước khi ký kết hợp đồng EPC? Hợp đồng EPC là loại hợp đồng thực hiện những công việc gì?
Pháp luật
02 mốc thời gian cần lưu ý khi thực hiện thanh toán hợp đồng xây dựng? Giá trị của từng lần thanh toán là bao nhiêu?
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng là loại hợp đồng gì? Phạm vi công việc đối với từng loại hợp đồng xây dựng thế nào?
Pháp luật
Phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng? Có phải trình bày phương pháp này trong báo cáo tài chính?
Pháp luật
Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng? Hợp đồng xây dựng nào không bắt buộc phải bảo đảm?
Pháp luật
Khoản tiền thưởng trong hợp đồng xây dựng là gì? Doanh thu của hợp đồng xây dựng có bao gồm khoản tiền thưởng?
Pháp luật
Có được thanh lý hợp đồng xây dựng trong thời gian còn bảo hành không? Nhà xảy ra hư hỏng công ty xây dựng có phải bảo hành không?
Pháp luật
Hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng có bắt buộc phải có biên bản nghiệm thu khối lượng hay không?
Pháp luật
Bên giao thầu có quyền chấm dứt hợp đồng xây dựng nếu bên nhận thầu không thực hiện công việc trong 56 ngày liên tục phải không?
Pháp luật
Giá hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định là gì? Số lần thanh toán hợp đồng theo đơn giá cố định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng xây dựng
4,488 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng xây dựng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản về hợp đồng xây dựng mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào