BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2016/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HỢP ĐỒNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định
chi Tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP
ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung về hợp đồng
tư vấn xây dựng như sau:
Điều 1. Phạm vi Điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn một số nội
dung của các hợp đồng tư vấn xây dựng gồm: tư vấn khảo sát xây dựng, tư vấn lập
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế xây dựng công
trình, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình (sau
đây gọi chung là tư vấn xây dựng) thuộc các dự án đầu tư
xây dựng (bao gồm cả hợp đồng xây dựng giữa nhà đầu tư thực hiện dự án đối tác
công tư PPP với nhà thầu thực hiện các gói thầu của dự án) sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng của cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực
lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Dự án đầu tư xây dựng của doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước từ 30% trở lên.
c) Dự án đầu tư xây dựng không thuộc
quy định tại Điểm a, b Khoản này có sử dụng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp
nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu
tư của dự án.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý thực hiện hợp đồng tư vấn
xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng được quy định tại Khoản 1 Điều này
trên lãnh thổ Việt Nam. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân liên quan đến hợp đồng
tư vấn xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định tại Thông tư này.
3. Đối với hợp đồng tư vấn xây dựng thuộc các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA), nếu Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định khác với
quy định của Thông tư này thì thực hiện theo các quy định của Điều ước quốc tế
đó.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên
1. Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng bao
gồm hợp đồng tư vấn xây dựng có nội dung quy định tại Điều
141 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn xây
dựng.
2. Các tài liệu kèm theo hợp đồng tư
vấn xây dựng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm:
a) Văn bản thông báo trúng thầu hoặc
chỉ định thầu.
b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng tư vấn
hoặc Điều Khoản tham chiếu.
c) Điều kiện chung của hợp đồng tư vấn.
d) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu
của bên giao thầu.
đ) Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của
bên nhận thầu.
e) Báo cáo nghiên cứu khả thi (đối với
tư vấn thiết kế xây dựng công trình) được duyệt.
g) Biên bản đàm phán hợp đồng tư vấn,
các văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
h) Các phụ lục của hợp đồng tư vấn.
i) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu
kèm theo hợp đồng tư vấn do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên không thỏa thuận thì áp dụng theo thứ tự quy định tại Khoản
2 Điều này.
Điều 3. Quản lý
thực hiện hợp đồng
Quản lý thực hiện hợp đồng tư vấn xây
dựng thực hiện theo Điều 7 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các
quy định sau:
1. Nội dung chủ yếu của các kiến nghị,
đề xuất, yêu cầu và các ý kiến phản hồi của các bên bao gồm: tên hợp đồng, thời gian kiến nghị (ngày, tháng,
năm), thời hạn yêu cầu trả lời (ngày, tháng, năm), tên đơn vị yêu cầu, tên đơn
vị trả lời, nội dung yêu cầu, danh Mục tài liệu kèm theo yêu cầu (nếu có), chi
phí thay đổi kèm theo (nếu có) và các nội dung khác, ký tên (đóng dấu nếu cần).
2. Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng:
Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định
số 37/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 12 của Thông tư này. Khi ký kết hợp đồng tư vấn xây dựng các bên thống nhất tiến
độ thực hiện hợp đồng, thời Điểm báo cáo, bàn giao công việc (các giai đoạn
phân chia phải phù hợp với tiến độ trong hồ sơ dự thầu).
3. Quản lý chất lượng: Thực hiện theo
quy định tại Điều 13 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP. Các công việc
bàn giao phải đảm bảo chất lượng theo quy định về quản lý chất lượng công trình
xây dựng. Bên nhận thầu phải có biện pháp quản lý chất lượng do mình thực hiện
và chất lượng công việc do nhà thầu phụ thực hiện (nếu có).
4. Quản lý khối lượng và giá hợp đồng:
Thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 15 Nghị định số
37/2015/NĐ-CP và Khoản 1, Khoản 3 Điều 12 của Thông tư
này. Các bên có trách nhiệm quản lý khối lượng công việc thực hiện và giá hợp đồng
theo đúng hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng đã ký kết.
5. Quản lý an toàn, bảo vệ môi trường,
phòng chống cháy nổ thực hiện theo quy định tại Điều 48 Nghị định
số 37/2015/NĐ-CP.
Đối với tư vấn khảo sát xây dựng, bên
nhận thầu phải có các biện pháp bảo đảm an toàn cho người lao động và môi trường
xung quanh.
6. Quản lý Điều chỉnh hợp đồng và các
nội dung khác của hợp đồng thực hiện quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Điều 4. Nội dung, khối lượng
công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng
1. Các thỏa thuận của các bên về nội
dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng phải
phù hợp với giai đoạn đầu tư xây dựng
công trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo sát xây dựng tương ứng với từng loại, cấp công trình xây dựng, nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật
khảo sát xây dựng, yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu
hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán hợp đồng.
2. Gói thầu khảo sát xây dựng có thể
bao gồm một số hoặc toàn bộ các công việc khảo sát sau: địa hình, địa chất công
trình, địa chất thủy văn, khí tượng thủy văn, hiện trạng công trình và các công
việc khảo sát xây dựng khác.
Nội dung công việc khảo sát xây dựng
có thể bao gồm:
a) Lập phương án kỹ thuật khảo sát
xây dựng theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số
46/2015/NĐ-CP.
b) Thu thập và phân tích số liệu, tài
liệu đã có.
c) Khảo sát hiện trường.
d) Xây dựng lưới khống chế, đo vẽ chi
Tiết bản đồ địa hình.
đ) Đo vẽ hệ thống công trình kỹ thuật
ngầm.
e) Lập lưới khống chế trắc địa các
công trình dạng tuyến.
g) Đo vẽ thủy văn, địa chất công trình, địa chất thủy văn.
h) Nghiên cứu địa vật lý.
i) Khoan, lấy mẫu, thí nghiệm, xác định
tính chất cơ lý, hóa học của đất, đá, nước.
k) Quan trắc khí tượng, thủy văn, địa
chất, địa chất thủy văn.
l) Thực hiện đo vẽ hiện trạng công
trình.
m) Xử lý số liệu và lập báo cáo kết
quả khảo sát xây dựng.
n) Các công việc khảo sát xây dựng
khác.
3. Khối lượng công tác khảo sát xây dựng
được xác định căn cứ vào nhiệm vụ khảo sát xây dựng, giai đoạn đầu tư xây dựng
công trình, quy chuẩn và tiêu chuẩn khảo sát xây dựng, yêu cầu và Điều kiện cụ
thể của từng gói thầu khảo sát xây dựng.
4. Sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng có thể bao gồm:
a) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng theo quy định tại Điều
15 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
b) Các bản đồ địa hình, bản đồ địa chất
công trình, bản đồ địa chất thủy văn, bản vẽ hiện trạng công trình xây dựng,
các mặt cắt địa hình, mặt cắt địa chất.
c) Các phụ lục.
Điều 5. Nội dung,
khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
1. Các thỏa thuận của các bên về nội
dung, khối lượng công việc và sản phẩm của
hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải phù hợp với
các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan
đến dự án, chủ trương đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
(nếu có), hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất,
các biên bản đàm phán hợp đồng.
2. Nội dung công việc chủ yếu của hợp
đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng có thể bao gồm:
a) Nghiên cứu nhiệm vụ lập báo cáo
nghiên cứu khả thi.
b) Nghiên cứu hồ sơ tài liệu đã có
liên quan đến lập báo cáo nghiên cứu khả thi của hợp đồng.
c) Khảo sát địa Điểm dự án, Điều tra,
nghiên cứu thị trường, thu thập số liệu về tự nhiên, xã hội, kinh tế, môi trường
phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
d) Lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng năm 2014.
đ) Sửa đổi, hoàn thiện báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng sau khi có ý kiến của cơ quan thẩm định dự án, thẩm
định thiết kế cơ sở (nếu có).
3. Khối lượng của hợp đồng tư vấn lập
báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được xác định căn cứ vào chủ trương
đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), nhiệm vụ
lập báo cáo nghiên cứu khả thi, quy chuẩn và tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, yêu
cầu và Điều kiện cụ thể của từng gói thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
4. Sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập
báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng là hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi
bao gồm:
a) Thiết kế cơ sở.
b) Các nội dung khác của báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trong đó bao gồm tổng mức đầu tư xây dựng
công trình.
Điều 6. Nội dung,
khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng
tư vấn thiết kế xây dựng công trình
1. Các thỏa thuận của các bên về nội
dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng
công trình phải căn cứ vào báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng, nhiệm vụ thiết kế được duyệt, phù hợp
với bước thiết kế, loại, cấp công trình xây dựng, các quy định của pháp luật về
đầu tư xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình, hồ sơ mời thầu
hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán hợp đồng.
2. Nội dung công việc chủ yếu của hợp
đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình có thể bao gồm:
a) Nghiên cứu báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng, nhiệm vụ thiết kế được
duyệt.
b) Khảo sát thực địa để lập thiết kế.
c) Thiết kế xây dựng công trình theo
quy định tại các Điều 78, 79 và 80 của Luật Xây dựng năm 2014.
d) Sửa đổi bổ sung hoàn thiện theo
yêu cầu của cơ quan thẩm định (nếu có).
đ) Giám sát tác giả theo quy định tại
Điều 28 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
3. Khối lượng của hợp đồng tư vấn thiết
kế xây dựng công trình được xác định căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế, quy chuẩn và
tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, loại và cấp công trình cần thiết kế, yêu cầu và Điều
kiện cụ thể của từng gói thầu thiết kế xây dựng công trình.
4. Sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết
kế xây dựng công trình được lập cho từng công trình bao gồm:
a) Bản vẽ, thuyết minh thiết kế xây dựng
công trình, các bản tính kèm theo.
b) Chỉ dẫn kỹ thuật.
c) Dự toán xây dựng công trình.
d) Quy trình bảo trì công trình xây dựng.
Điều 7. Nội dung
và khối lượng công việc tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
1. Các thỏa thuận của các bên về nội
dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây
dựng công trình phải căn cứ vào nhiệm vụ giám sát, phù hợp với loại, cấp công
trình xây dựng, các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây
dựng, thiết kế được duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
cho công trình, hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự
thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán hợp
đồng.
2. Nội dung công việc của hợp đồng tư
vấn giám sát thi công xây dựng công trình có thể bao gồm giám sát về chất lượng,
khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi
công. Nội dung công việc cụ thể của giám sát thi công xây dựng công trình thực
hiện theo Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
3. Khối lượng của hợp đồng tư vấn
giám sát thi công xây dựng công trình được xác định căn cứ vào nhiệm vụ giám
sát, quy chuẩn và tiêu chuẩn thiết kế xây
dựng, loại, cấp công trình xây dựng, thiết kế được duyệt, hồ sơ mời thầu hoặc hồ
sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản
đàm phán hợp đồng, yêu cầu và Điều kiện cụ thể của từng gói thầu giám sát thi
công xây dựng công trình.
4. Sản phẩm của hợp đồng tư vấn giám
sát thi công xây dựng công trình bao gồm:
a) Báo cáo định kỳ: Cung cấp cho bên
giao thầu, nhà thầu thi công các Báo cáo định kỳ hàng tuần về các công việc do
bộ phận thi công đã và đang thực hiện tại công trường, trong đó có báo cáo các
công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu trong kỳ báo cáo, nhận xét, đánh giá
của bộ phận giám sát thi công về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động
và vệ sinh môi trường.
b) Báo cáo nghiệm thu từng hạng Mục:
Sau mỗi công đoạn thi công phải thực hiện công tác nghiệm thu bộ phận, hạng Mục
công trình đã hoàn thành để đánh giá về mặt kỹ thuật và chất lượng cũng như khối
lượng công việc đã hoàn thành, nhận xét và đưa ra phương hướng thực hiện các
công đoạn tiếp theo.
c) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của
bên giao thầu.
Điều 8. Yêu cầu về
chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng
Các thỏa thuận của các bên về chất lượng
sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của hợp
đồng tư vấn xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 13
Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:
1. Chất lượng sản phẩm tư vấn xây dựng
phải phù hợp với nội dung hợp đồng tư vấn
xây dựng đã ký kết giữa các bên; đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp
luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng,
quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng tư vấn xây dựng. Những sai sót trong
sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng phải được bên nhận thầu hoàn chỉnh theo
đúng các Điều Khoản thỏa thuận trong hợp
đồng tư vấn xây dựng.
2. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp
đồng tư vấn xây dựng:
a) Hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết
giữa các bên.
b) Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo
sát xây dựng được duyệt đối với tư vấn khảo sát xây dựng; Nhiệm vụ tư vấn lập
Báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt đối với tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả
thi; Nhiệm vụ thiết kế được duyệt, thiết kế các bước trước đó đã được phê duyệt
đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng; Nhiệm vụ và quy trình giám sát thi
công xây dựng được duyệt đối với tư vấn
giám sát thi công xây dựng.
c) Hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát xây
dựng đối với tư vấn khảo sát xây dựng; Hồ
sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với tư
vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi; Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đối với
tư vấn thiết kế công trình xây dựng; Hồ sơ giám sát thi công xây dựng được duyệt
đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng.
d) Quy định của pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn
xây dựng được áp dụng cho hợp đồng tư vấn xây dựng.
3. Biên bản nghiệm thu sản phẩm của hợp
đồng tư vấn xây dựng phải ghi rõ những sản phẩm đã đủ Điều kiện nghiệm thu và
những nội dung cần phải hoàn thiện (nếu có).
Điều 9. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng
Các thỏa thuận của các bên về thời
gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 14 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy
định sau:
1. Tiến độ thực hiện hợp đồng phải thể
hiện trình tự thực hiện công việc, thời gian thực hiện các
công việc chính và toàn bộ thời gian thực hiện hợp đồng, mốc thời gian nghiệm
thu (bao gồm cả nghiệm thu theo giai đoạn và nghiệm thu sản phẩm cuối cùng), thời
gian bàn giao sản phẩm của hợp đồng.
2. Các bên phải có kế hoạch bảo đảm
tiến độ thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận
đã ký kết.
3. Tiến độ thực hiện hợp đồng được Điều chỉnh theo Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
Điều 10. Giá hợp đồng tư vấn xây dựng
Giá hợp đồng tư vấn xây dựng và Điều
kiện áp dụng thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:
1. Nội dung của giá hợp đồng tư vấn
khảo sát xây dựng có thể bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí
máy thi công, chi phí chung, chi phí lán trại, chi phí lập phương án và báo cáo
kết quả khảo sát, chi phí di chuyển lực lượng khảo sát, thu nhập chịu thuế tính
trước và thuế giá trị gia tăng.
2. Nội dung của giá hợp đồng tư vấn lập
báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế xây dựng công trình
và tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình có thể bao gồm:
a) Chi phí chuyên gia (tiền lương và
các chi phí liên quan), chi phí vật tư vật liệu, máy móc,
chi phí quản lý, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế
tính trước và thuế giá trị gia tăng.
b) Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh
sản phẩm tư vấn xây dựng sau các cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.
c) Chi phí đi thực địa.
d) Chi phí đi lại khi tham gia vào
quá trình nghiệm thu theo yêu cầu của bên giao thầu.
đ) Chi phí giám sát tác giả đối với
tư vấn thiết kế xây dựng công trình.
e) Chi phí khác có liên quan.
3. Giá hợp
đồng tư vấn xây dựng không bao gồm:
a) Chi phí cho các cuộc họp của bên
giao thầu.
b) Chi phí thẩm tra, phê duyệt sản phẩm
của hợp đồng tư vấn.
c) Chi phí khác mà các bên thỏa thuận
không bao gồm trong giá hợp đồng.
Điều 11. Thanh
toán hợp đồng tư vấn xây dựng
Việc thanh toán, hồ sơ thanh toán, đồng
tiền và hình thức thanh toán hợp đồng tư vấn xây dựng hiện theo quy định tại
các Điều 19, 20 và 21 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy
định sau:
1. Hợp đồng tư vấn xây dựng có thể
thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần.
2. Giai đoạn thanh toán có thể
theo thời gian (tháng, quý,...) hoặc theo giai đoạn hoàn thành
công việc tư vấn hoặc theo hạng Mục công trình, công trình.
3. Thời Điểm thanh toán là ngày mà
các bên thỏa thuận trong hợp đồng tư vấn xây dựng tương ứng với giai đoạn thanh
toán.
Điều 12. Điều chỉnh
hợp đồng tư vấn xây dựng
1. Điều chỉnh khối lượng công việc
trong hợp đồng tư vấn xây dựng theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, Điều 16 của Thông tư này
và các quy định sau:
a) Trong quá trình thực hiện hợp đồng
tư vấn xây dựng gặp bất khả kháng làm thay đổi khối lượng thực hiện hợp đồng
thì việc xử lý bất khả kháng thực hiện theo quy định tại Điều 16 của Thông tư
này.
b) Đối với hợp đồng trọn gói: Trường
hợp bên giao thầu yêu cầu thay đổi phạm vi công việc (tăng, giảm) trong hợp đồng
đã ký kết thì khối lượng công việc này phải được Điều chỉnh tương ứng. Việc Điều
chỉnh khối lượng này là căn cứ để Điều chỉnh giá hợp đồng theo quy định tại Khoản
3 Điều này.
c) Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định
và đơn giá Điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 37 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
d) Đối với khối lượng phát sinh ngoài
phạm vi hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết mà chưa có đơn giá trong hợp đồng
thì các bên phải thống nhất đơn giá của các công việc này
trước khi thực hiện. Đơn giá của các công việc này được xác định trên cơ sở thỏa
thuận hợp đồng và quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình. Các bên phải ký kết phụ lục hợp đồng
làm cơ sở cho việc thanh toán, quyết toán hợp đồng. Trường
hợp các bên không thỏa thuận được thì khối lượng các công việc phát sinh đó sẽ
hình thành gói thầu mới, việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói thầu này theo
quy định hiện hành.
2. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện theo quy định
tại Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, Điều 16 của Thông
tư này và các quy định sau:
a) Trường hợp thời hạn hoàn thành
công việc tư vấn chậm so với tiến độ công việc của hợp đồng do lỗi của bên nhận thầu thì bên nhận thầu phải có giải
pháp khắc phục để bảo đảm tiến độ hợp đồng. Nếu tiến độ thực hiện hợp đồng bị kéo dài so với tiến độ hợp đồng đã
ký thì bên nhận thầu phải kiến nghị bên giao thầu gia hạn thời gian thực hiện hợp
đồng. Trường hợp phát sinh chi phí thì bên nhận thầu phải khắc phục bằng chi
phí của mình. Nếu gây thiệt hại cho bên giao thầu thì phải bồi thường.
b) Trường hợp thời hạn hoàn thành hợp
đồng tư vấn chậm so với tiến độ của hợp đồng do lỗi của bên giao thầu thì bên
giao thầu phải gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. Trường hợp gây thiệt hại
cho bên nhận thầu thì phải bồi thường.
3. Điều chỉnh giá hợp đồng: Thực hiện
theo Thông tư hướng dẫn về Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng của Bộ Xây dựng.
4. Điều chỉnh các nội dung khác của hợp
đồng tư vấn: Khi Điều chỉnh các nội dung khác ngoài các nội dung tại Khoản 1, 2
và 3 của Điều này thì các bên thống nhất Điều chỉnh trên cơ sở các thỏa thuận
trong hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 13. Quyền
và nghĩa vụ của bên giao thầu
1. Quyền của bên giao thầu theo quy định
tại Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định
sau:
a) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm
tư vấn không đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận hợp đồng
b) Yêu cầu bên nhận thầu thay đổi cá
nhân tư vấn không đáp ứng được yêu cầu năng lực theo quy định.
2. Nghĩa vụ của bên giao thầu theo
quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và
các quy định sau:
a) Hướng dẫn bên nhận thầu về những nội
dung liên quan đến dự án và hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu); tạo Điều kiện
để bên nhận thầu được tiếp cận với công trình, thực địa.
b) Cử người có năng lực phù hợp để làm việc với
bên nhận thầu.
c) Tạo Điều kiện cho bên nhận thầu thực
hiện công việc tư vấn xây dựng, thủ tục hải quan (nếu có).
d) Chịu trách nhiệm về tính chính xác
và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp. Bồi thường
thiệt hại cho bên nhận thầu nếu bên giao thầu cung cấp thông tin không chính
xác, không đầy đủ theo quy định của hợp đồng.
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của
bên nhận thầu
1. Quyền của bên nhận thầu theo quy
định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định số
37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:
a) Được quyền yêu cầu bên giao thầu
thanh toán đúng hạn, yêu cầu thanh toán các Khoản lãi vay do chậm thanh toán
theo quy định.
b) Đối với tư vấn giám sát thi công
xây dựng công trình: Kiến nghị chủ đầu tư tạm dừng thi công đối với nhà thầu thi
công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng
không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không bảo đảm an toàn.
2. Nghĩa vụ của bên nhận thầu theo
quy định tại Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và
các quy định sau:
a) Thu thập các thông tin cần thiết để
phục vụ cho công việc của hợp đồng:
Bên nhận thầu phải thu thập các thông
tin liên quan đến các vấn đề có thể ảnh hưởng đến tiến độ, giá hợp đồng hoặc
trách nhiệm của bên nhận thầu theo hợp đồng, hoặc các rủi ro có thể phát sinh
cho bên nhận thầu trong việc thực hiện công việc tư vấn xây dựng được quy định
trong hợp đồng.
Trường hợp lỗi trong việc thu thập
thông tin, hoặc bất kỳ vấn đề nào khác của bên nhận thầu để hoàn thành công việc
tư vấn xây dựng theo các Điều Khoản được quy định trong hợp đồng thì bên nhận
thầu phải chịu trách nhiệm.
b) Thực hiện công việc đúng pháp luật,
quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng và đảm bảo rằng tư vấn phụ (nếu có),
nhân lực của tư vấn và tư vấn phụ sẽ luôn tuân thủ luật pháp.
c) Nộp cho bên giao thầu các báo cáo
và các tài liệu với số lượng và thời gian quy định trong hợp đồng. Bên nhận thầu
thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc tư vấn
xây dựng có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công việc theo tiến
độ và đề xuất giải pháp thực hiện.
d) Bên nhận thầu có trách nhiệm trình
bày và bảo vệ các quan Điểm về các nội dung của công việc tư vấn xây dựng trong
các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm quyền do bên giao thầu tổ chức.
đ) Sản phẩm tư vấn xây dựng phải được
thực hiện bởi các chuyên gia có đủ Điều kiện năng lực hành nghề theo quy định của pháp luật. Bên nhận thầu phải sắp
xếp, bố trí nhân lực của mình hoặc của nhà thầu phụ có kinh nghiệm và năng lực
cần thiết như danh sách đã được bên giao thầu phê duyệt để thực Hiện công việc
tư vấn xây dựng.
e) Cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng
lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời Điểm theo yêu cầu
của bên giao thầu cho tới ngày nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng đối với tư vấn lập báo cáo nghiên cứu
khả thi; ngày hoàn thành và bàn giao công trình đối với tư vấn thiết kế công
trình xây dựng.
g) Cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ
cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định,... với số lượng theo đúng thỏa thuận của hợp đồng tư vấn xây dựng đã
ký kết.
h) Tuân thủ các yêu cầu và hướng dẫn
của bên giao thầu, trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc
không thể thực hiện được.
i) Tham gia nghiệm thu các giai đoạn,
nghiệm thu chạy thử thiết bị, nghiệm thu hoàn thành hạng Mục công trình và toàn
bộ công trình khi có yêu cầu của bên giao thầu đối với tư vấn giám sát thi công
xây dựng công trình và tư vấn thiết kế xây dựng công trình.
k) Bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra khi thực hiện không đúng nội dung hợp
đồng tư vấn xây dựng đã ký kết.
Điều 15. Nhân lực
của bên nhận thầu
1. Nhân lực của bên nhận thầu phải đủ
Điều kiện năng lực hành nghề theo quy định, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm
phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ và phù
hợp với quy định về Điều kiện năng lực trong pháp luật xây dựng.
2. Chức danh, trình độ và thời gian của
nhân lực dự kiến tham gia thực hiện công việc được quy định cụ thể trong hợp đồng.
Trường hợp thay đổi nhân lực, bên nhận thầu phải trình bày lý do, đồng thời
cung cấp lý lịch của người thay thế cho bên giao thầu, người thay thế phải có
trình độ tương đương hoặc cao hơn người bị thay thế.
Điều 16. Rủi ro
và bất khả kháng
Rủi ro và bất khả kháng thực hiện
theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các
quy định sau:
1. Bất khả kháng khác trong hoạt động
tư vấn xây dựng bao gồm các sự kiện sau: Khi thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng
gặp hang caster, cổ vật, khảo cổ, túi bùn mà khi ký hợp đồng các bên chưa lường hết được.
2. Trách nhiệm của các bên đối với rủi ro:
a) Đối với
những rủi ro đã tính trong giá hợp đồng
thì khi rủi ro xảy ra bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm bằng kinh phí của
mình.
b) Đối với những rủi ro đã được mua bảo
hiểm thì chi phí khắc phục hậu quả các rủi ro này do đơn vị bảo hiểm chi trả và
không dược tính vào giá hợp đồng.
c) Bên nhận thầu phải bồi thường và
chịu những tổn hại cho bên giao thầu đối với các hỏng hóc, mất mát và các chi
phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan do lỗi của mình gây ra.
d) Bên giao thầu phải bồi thường những
tổn hại cho bên nhận thầu đối với các thiệt
hại, mất mát và chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) liên quan do lỗi của
mình gây ra.
3. Thông báo về bất khả kháng:
a) Khi một bên gặp tình trạng bất khả
kháng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất,
trong thông báo phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc liên quan đến hậu quả của bất
khả kháng.
b) Bên thông báo được miễn thực hiện
công việc thuộc trách nhiệm của mình trong thời gian xảy ra bất khả kháng ảnh
hưởng đến công việc theo nghĩa vụ hợp đồng.
4. Trách nhiệm của các bên đối với bất
khả kháng
a) Nếu bên nhận thầu bị cản trở
thực hiện nhiệm vụ của mình theo hợp đồng do bất khả kháng mà đã
thông báo theo các Điều Khoản của hợp đồng dẫn đến chậm thực hiện công việc và
phát sinh chi phí do bất khả kháng, bên nhận thầu sẽ có quyền đề nghị xử lý như
sau:
- Được kéo dài thời gian do sự chậm
trễ theo quy định của Hợp đồng (gia hạn thời gian hoàn thành).
- Được thanh toán các chi phí phát
sinh theo các Điều Khoản quy định trong hợp đồng.
b) Bên giao thầu phải xem xét quyết định
các đề nghị của bên nhận thầu.
c) Việc xử lý hậu quả bất khả kháng
không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên
kia theo hợp đồng.
5. Chấm dứt hợp
đồng do bất khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm
a) Nếu việc thực hiện các công việc của
hợp đồng bị dừng do bất khả kháng đã được thông báo theo quy định của hợp đồng
trong Khoảng thời gian mà tổng số ngày bị dừng lớn hơn số
ngày do bất khả kháng đã được thông báo, thì một trong hai bên có quyền gửi
thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên kia.
b) Đối với trường hợp chấm dứt này, bên giao thầu sẽ phải thanh toán cho bên
nhận thầu:
- Các Khoản thanh toán cho bất kỳ
công việc nào đã được thực hiện mà giá đã được nêu trong hợp đồng.
- Chi phí cho thiết bị và vật tư được
đặt hàng cho công trình đã được chuyển tới cho bên nhận thầu,
hoặc những thứ bên nhận thầu có trách nhiệm chấp nhận giao hàng: Thiết bị và vật
tư này sẽ trở thành tài sản (và là rủi ro) của bên giao thầu
khi đã được bên giao thầu thanh toán, và bên nhận thầu sẽ để cho bên giao thầu sử dụng.
Điều 17. Hướng dẫn
áp dụng mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng
1. Mẫu hợp đồng
tư vấn xây dựng công bố kèm theo Thông tư này để các tổ chức, cá nhân sử dụng để
soạn thảo hợp đồng cho gói thầu thi công xây dựng.
2. Mẫu hợp đồng
tư vấn xây dựng công bố kèm theo Thông tư này sử dụng cho hợp đồng tư vấn giữa
chủ đầu tư và nhà thầu; trường hợp bên giao thầu là tổng
thầu thì các bên vận dụng mẫu hợp đồng
này để thực hiện cho phù hợp.
3. Khi sử dụng mẫu hợp đồng tư vấn
xây dựng công bố kèm theo Thông tư này để thỏa thuận, ký kết hợp đồng thì các
bên căn cứ vào yêu cầu, Điều kiện cụ thể của gói thầu, các quy định của Nghị định
số 37/2015/NĐ-CP , hướng dẫn của Thông tư này và các hướng dẫn sau:
a) Các bên phải thỏa thuận trong hợp
đồng các mốc thời gian cụ thể về thời hạn thanh toán, thời gian bảo đảm thực hiện
hợp đồng, thời hạn trả lời văn bản, thời gian chấm dứt hợp đồng và các trường hợp
tương tự.
b) Nếu phạm vi
và yêu cầu công việc của gói thầu cụ thể khác với phạm vi và yêu cầu công việc
trong mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng kèm
theo Thông tư này, các bên Điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
c) Trường hợp các bên thống nhất phạm
vi công việc nghiệm thu sản phẩm khác với mẫu hợp
đồng tư vấn xây dựng kèm theo Thông tư này, thì các bên Điều chỉnh, bổ sung cho phù
hợp.
d) Trường hợp nhà thầu là nhà thầu
liên danh, các bên thỏa thuận trong hợp đồng việc bảo đảm thực hiện hợp đồng tư
vấn xây dựng và bảo lãnh tiền tạm ứng
theo quy định.
đ) Các bên thỏa thuận mức tạm ứng phù
hợp với yêu cầu của hợp đồng thi công.
e) Các bên thỏa thuận loại đồng tiền
và hình thức thanh toán trong hợp đồng nhưng không trái với yêu cầu trong hồ sơ
mời thầu và quy định của pháp luật về ngoại hối.
g) Tùy theo tính chất và Điều kiện của
từng dự án, gói thầu mà các bên lựa chọn loại giá hợp đồng theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP cho phù hợp.
Điều 18. Hiệu lực
thi hành
1. Xử lý chuyển tiếp
a) Các hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký
và đang thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện
theo quy định về hợp đồng xây dựng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành.
b) Các hợp đồng tư vấn xây dựng đang
trong quá trình đàm phán, chưa được ký kết nếu có nội dung nào chưa phù hợp với
quy định tại Thông tư này thì báo cáo Người có thẩm quyền
quyết định đầu tư xem xét, quyết định trên nguyên tắc bảo đảm chất lượng, tiến độ, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng và không gây
thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
c) Nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng
trong các hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phê duyệt nhưng chưa phát hành nếu
có nội dung nào chưa phù hợp với quy định tại Thông tư này thì phải Điều chỉnh
lại cho phù hợp; trường hợp đó phát hành
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, nếu có thay đổi nội dung liên quan đến hợp đồng
cho phù hợp với các quy định của Thông tư này, thì phải thông báo cho tất cả
các bên nhận thầu đó mua hồ sơ dự thầu, hồ sơ yêu cầu biết để Điều chỉnh các nội
dung hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cho phù hợp; trường hợp đã đóng thầu thì thực
hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này.
2. Những nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng không hướng dẫn tại
Thông tư này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 37/2015/NĐ-CP .
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01/5/2016 và thay thế cho
Thông tư số 08/2011/TT-BXD ngày 28/6/2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn mẫu Hợp đồng
một số công việc tư vấn xây dựng.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Công báo, Website của Chính phủ, Website BXD;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc BXD;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ KTXD (S).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
MẪU HỢP ĐỒNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
Kèm
theo Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số
nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày …. tháng …. năm …..
HỢP
ĐỒNG
Tư
vấn khảo sát xây dựng công trình, tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, tư vấn
thiết kế xây dựng công trình, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
Số:
……/(Năm) /... (Ký hiệu hợp đồng)
Dự
án hoặc công trình hoặc gói thầu
Số
……………
thuộc
dự án …………
giữa
(Tên
giao dịch của chủ đầu tư)
và
(Tên
giao dịch của Nhà thầu Tư vấn)
PHẦN 1
- CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP
ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi Tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BXD
ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng
tư vấn xây dựng.
Căn cứ ... (các căn cứ khác có liên
quan)
Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu tại
văn bản số...
PHẦN 2
- CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày ..... tháng … năm …. tại (địa danh) ………………………….., chúng tôi gồm các bên dưới đây:
Một bên là:
Chủ đầu tư (hoặc đại diện của chủ đầu tư)
Tên giao dịch …………………………….
Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: ……………………….. Chức
vụ: ……………..
Địa chỉ: ……………………..
Tài Khoản: ……………………
Mã số thuế: ……………………………..
Đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………………………………..
Điện thoại: ……………………………
Fax:
………………………………
E-mail: …………………………………
và bên kia là:
Nhà thầu
Tên giao dịch:
Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: ……………….. Chức vụ: ………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………..
Tài Khoản:
…………………………………………………………
Mã số thuế:
……………………………………………………………………..
Đăng ký kinh doanh (nếu có)
……………………………………
Điện thoại: …………………………. Fax: ……………………………..
E-mail: …………………………..
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số...
ngày... tháng... năm... (trường hợp được ủy
quyền)
(Trường hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các thành viên
trong liên danh và cử đại diện liên danh giao dịch).
Các bên thống nhất thỏa thuận như sau:
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
Các từ và cụm từ trong Hợp đồng này
được hiểu theo các định nghĩa và diễn giải sau đây:
1. Chủ đầu tư là ……(tên giao dịch chủ đầu tư).
2. Nhà thầu là ………. (tên của nhà thầu).
3. Dự án là dự án ... (tên dự án).
4. Công trình là ... (tên công
trình mà nhà thầu thực hiện công việc tư vấn xây dựng theo Hợp đồng).
5. Gói thầu là ... (tên gói thầu
mà nhà thầu thực hiện công việc tư vấn xây dựng
theo Hợp đồng).
6. Đại diện chủ đầu tư là người được
chủ đầu tư nêu ra trong Hợp đồng hoặc được ủy quyền và thay mặt cho chủ đầu tư Điều
hành công việc
7. Đại diện nhà thầu là người được
nhà thầu nêu ra trong Hợp đồng hoặc được nhà thầu chỉ định và thay mặt nhà thầu
Điều hành công việc.
8. Nhà thầu phụ là tổ chức hay cá
nhân ký hợp đồng với nhà thầu để trực tiếp
thực hiện công việc.
9. Hợp đồng là toàn bộ Hồ sơ Hợp đồng
tư vấn xây dựng theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên].
10. Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu
cầu) của chủ đầu tư là toàn bộ
tài liệu theo quy định tại Phụ lục số ... [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu)
của chủ đầu tư].
11. Hồ sơ Dự thầu (hoặc Hồ sơ đề
xuất) của nhà thầu là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục số ... [Hồ
sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất) của nhà thầu].
12. Đơn dự thầu là đề xuất của nhà thầu
có ghi giá dự thầu để thực hiện công việc theo đúng các yêu cầu của hồ sơ mời
thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu).
13. Bên là chủ đầu
tư hoặc nhà thầu tùy theo hoàn cảnh cụ thể.
14. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.
15. Ngày làm việc là ngày dương lịch,
trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật.
16. Bất khả kháng được định nghĩa tại
Điều 21 [Rủi ro và bất khả kháng]
17. Luật là toàn bộ hệ thống luật
pháp của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng tư vấn xây
dựng và thứ tự ưu tiên
1. Hồ sơ Hợp đồng bao gồm hợp đồng tư
vấn xây dựng và các tài liệu tại Khoản 2 dưới đây.
2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp
đồng tư vấn xây dựng. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng và thứ tự ưu tiên để xử lý
mâu thuẫn giữa các tài liệu bao gồm:
a) Văn bản thông, báo trúng thầu hoặc
chỉ định thầu;
b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc
Điều Khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng;
c) Điều kiện chung của hợp đồng;
d) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu
của bên giao thầu;
đ) Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn
kỹ thuật;
e) Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của
bên nhận thầu;
g) Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản
sửa đổi, bổ sung hợp đồng;
h) Các phụ lục của hợp đồng;
i) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu
kèm theo hợp đồng xây dựng áp dụng theo thứ tự quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 3. Trao đổi thông tin
1. Các thông báo, chấp thuận, chứng
chỉ, quyết định,... đưa ra phải bằng văn bản và được chuyển đến bên nhận bằng
đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo địa chỉ các bên đã quy định trong Hợp
đồng.
2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ
liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu
bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả
do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.
Điều 4. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử
dụng trong Hợp đồng
1. Hợp đồng này chịu sự Điều chỉnh của
hệ thống pháp luật của Việt Nam.
2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể
hiện bằng tiếng Việt.
(Trường hợp hợp đồng có yếu tố
nước ngoài thì ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và tiếng nước
ngoài do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì sử dụng tiếng
Anh (các bên thỏa thuận ngôn ngữ sử dụng trong quá
trình giao dịch hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh
chấp hợp đồng, nếu có)).
Điều 5. Nội dung, khối lượng công
việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo
sát xây dựng
1. Nội dung và khối lượng công việc
nhà thầu thực hiện được thể hiện cụ thể trong Phụ lục số .... [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư] và các thỏa thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng
giữa các bên, bao gồm các công việc chủ yếu sau:
a) Lập phương án kỹ thuật khảo sát
xây dựng theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số
46/2015/NĐ-CP.
b) Thu thập và phân tích số liệu, tài
liệu đã có.
c) Khảo sát hiện trường.
d) Xây dựng lưới khống chế, đo vẽ chi
Tiết bản đồ địa hình.
đ) Đo vẽ hệ thống công trình kỹ thuật
ngầm.
e) Lập lưới khống chế trắc địa các
công trình dạng tuyến.
g) Đo vẽ thủy văn, địa chất công
trình, địa chất thủy văn.
h) Nghiên cứu địa vật lý.
i) Khoan, lấy mẫu, thí nghiệm, xác định
tính chất cơ lý, hóa học của đất, đá, nước.
k) Quan trắc khí tượng, thủy văn, địa
chất, địa chất thủy văn.
l) Thực hiện đo vẽ hiện trạng công
trình.
m) Xử lý số liệu và lập báo cáo kết
quả khảo sát xây dựng.
n) Các công việc khảo sát xây dựng
khác.
2. Nhà thầu cung cấp sản phẩm của hợp
đồng tư vấn khảo sát xây dựng bao gồm:
a) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
b) Các bản đồ địa hình, bản đồ địa chất
công trình, bản đồ địa chất thủy văn, bản vẽ hiện trạng công trình xây dựng,
các mặt cắt địa hình, mặt cắt địa chất.
c) Các phụ lục.
Điều 6. Nội dung, khối lượng công
việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng
1. Nội dung và khối lượng công việc
và sản phẩm của hợp đồng tư vấn nhà thầu thực hiện được thể hiện cụ thể trong
Phụ lục số... [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu)
của chủ đầu tư] và các thỏa thuận tại các
biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Nghiên cứu nhiệm vụ lập báo cáo
nghiên cứu khả thi.
b) Nghiên cứu hồ sơ tài liệu đã có
liên quan đến lập báo cáo nghiên cứu khả thi của hợp đồng.
c) Khảo sát địa Điểm dự án, Điều tra,
nghiên cứu thị trường, thu thập số liệu về tự nhiên, xã hội, kinh tế, môi trường phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
d) Lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 54 của
Luật Xây dựng năm 2014.
đ) Sửa đổi, hoàn thiện báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng sau khi có ý kiến của cơ quan thẩm định dự án, thẩm
định thiết kế cơ sở (nếu có).
2. Nhà thầu cung cấp sản phẩm của hợp
đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng bao gồm:
a) Thiết kế cơ sở.
b) Các nội dung khác của báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trong đó bao gồm tổng mức đầu tư xây dựng
công trình.
Điều 7. Nội dung, khối lượng công
việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình
1. Nội dung và khối lượng công việc
nhà thầu thực hiện được thể hiện cụ thể trong Phụ lục số... [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư] và các thỏa thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên bao gồm các công việc chủ
yếu sau:
a) Nghiên cứu báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng, nhiệm vụ thiết kế được
duyệt.
b) Khảo sát thực địa để lập thiết kế.
c) Thiết kế xây dựng công trình theo
quy định tại các Điều 78, 79 và 80 của Luật Xây dựng năm 2014.
d) Sửa đổi bổ sung hoàn thiện theo
yêu cầu của cơ quan thẩm định (nếu có).
đ) Giám sát tác giả theo quy định tại
Điều 28 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
2. Nhà thầu cung cấp sản sản phẩm của
hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình được lập cho từng công trình bao gồm:
a) Bản vẽ, thuyết minh thiết kế xây dựng
công trình, các bản tính kèm theo.
b) Chỉ dẫn kỹ thuật.
c) Dự toán xây dựng công trình.
d) Quy trình bảo trì công trình xây dựng
Điều 8. Nội dung và khối lượng
công việc tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
1. Nội dung và khối lượng công việc
nhà thầu thực hiện được thể hiện cụ thể trong Phụ lục số... [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư] và các thỏa thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng
giữa các bên bao gồm các công việc chủ yếu sau:
Nội dung công việc của hợp đồng tư vấn
giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm giám sát về chất lượng, khối lượng,
tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công. Nội dung công việc cụ thể của giám sát thi công xây dựng
công trình thực hiện theo Khoản 1 Điều 26 Nghị định số
46/2015/NĐ-CP.
2. Nhà thầu phải lập và trình sản phẩm
của hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm:
a) Báo cáo định kỳ: Cung cấp cho bên
giao thầu, nhà thầu thi công các Báo cáo định kỳ hàng tuần về các công việc do
bộ phận thi công đã và đang thực hiện tại công trường, trong đó có báo cáo các
công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu trong kỳ báo cáo, nhận xét, đánh giá
của bộ phận giám sát thi công về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động
và bảo vệ môi trường.
b) Báo cáo nghiệm thu từng hạng Mục:
Sau mỗi công đoạn thi công phải thực hiện công tác nghiệm thu bộ phận, hạng Mục
công trình đã hoàn thành để đánh giá về mặt kỹ thuật và chất lượng cũng như khối
lượng công việc đã hoàn thành, nhận xét và đưa ra phương hướng thực hiện các
công đoạn tiếp theo.
c) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của
bên giao thầu.
Điều 9. Yêu cầu về chất lượng, số
lượng sản phẩm tư vấn xây dựng
1. Chất lượng sản
phẩm tư vấn xây dựng phải phù hợp với nội dung hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết
giữa các bên; đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý dự
án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng, quy chuẩn, tiêu
chuẩn áp dụng cho hợp đồng tư vấn xây dựng.
Những sai sót trong sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng phải được bên nhận thầu
hoàn chỉnh theo đúng các Điều Khoản thỏa thuận
trong hợp đồng tư vấn xây dựng.
2. Số lượng hồ sơ sản phẩm tư vấn xây
dựng của Hợp đồng là... bộ
Điều 10. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn
xây dựng
1. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp
đồng tư vấn xây dựng:
a) Hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết
giữa các bên.
b) Hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát xây
dựng đối với tư vấn khảo sát xây dựng; Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với
tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi; Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đối với
tư vấn thiết kế công trình xây dựng; Hồ sơ giám sát thi
công xây dựng được duyệt đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng.
c) Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo
sát xây dựng được duyệt đối với tư vấn khảo sát xây dựng; Nhiệm vụ tư vấn lập
Báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt đối với tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả
thi; Nhiệm vụ thiết kế được duyệt, thiết kế các bước trước
đó đã được phê duyệt đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng; Nhiệm vụ và
quy trình giám sát thi công xây dựng được duyệt đối với tư vấn giám sát thi
công xây dựng.
d) Quy định của pháp luật, quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng cho hợp đồng tư vấn xây dựng.
2. Nghiệm thu sản phẩm được tiến
hành... lần
Lần 1: Sau khi nhà thầu hoàn thành...
Lần 2: Sau khi nhà thầu hoàn thành...
Lần cuối: Sau khi đã nhận đầy đủ hồ
sơ, tài liệu sản phẩm tư vấn xây dựng do nhà thầu cung cấp, chủ đầu tư căn cứ
vào Hợp đồng này, các tiêu chuẩn, quy chuẩn để tổ chức nghiệm thu sản phẩm tư vấn
xây dựng. Những sai sót trong sản phẩm tư vấn xây dựng nhà thầu phải hoàn chỉnh
theo đúng các Điều Khoản thỏa thuận trong
Hợp đồng.
Biên bản nghiệm thu khối lượng
hoàn thành là biên bản nghiệm thu chất lượng (theo quy định về quản lý chất lượng công trình) có ghi cả khối lượng.
Điều 11. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp
đồng tư vấn xây dựng
1. Tiến độ thực hiện Hợp đồng được quy định cụ thể tại Phụ lục số... [Tiến độ thực
hiện công việc] với tổng thời gian thực hiện là ... ngày kể từ ngày Hợp đồng
này có hiệu lực, bao gồm cả ngày lễ, tết và ngày nghỉ (thời gian trên không
bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt và các trường hợp bất khả kháng).
2. Tiến độ chi Tiết:
Nhà thầu sẽ hoàn thành phần... vào
ngày... tháng... năm....
Nhà thầu sẽ hoàn thành phần... vào
ngày... tháng... năm....
3. Trong thời gian thực hiện hợp đồng,
trường hợp nhà thầu hoặc chủ đầu tư gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ thời gian thực
hiện Hợp đồng thì một bên phải thông báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý
do cùng thời gian dự tính kéo dài. Sau khi nhận được thông báo kéo dài thời
gian của một bên, bên kia sẽ nghiên cứu xem xét. Trường hợp chấp thuận gia hạn hợp đồng, các bên sẽ thương thảo và ký kết Phụ lục
bổ sung Hợp đồng.
4. Việc gia hạn thời gian thực hiện hợp
đồng không được phép làm tăng giá hợp đồng nếu việc chậm trễ do lỗi của nhà thầu.
Điều 12. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
1. Giá hợp đồng
a) Giá hợp đồng được xác định với số
tiền là:.... đồng (Bằng chữ: …).
b) Điều chỉnh giá hợp đồng thực hiện
theo Điều 13 [Điều chỉnh hợp đồng].
2. Nội dung của giá Hợp đồng
a) Nội dung của giá hợp đồng tư vấn
khảo sát xây dựng bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi
công, chi phí chung, chi phí lán trại, chi phí lập phương án và báo cáo kết quả
khảo sát, chi phí di chuyển lực lượng khảo sát, thu nhập chịu thuế tính trước
và thuế giá trị gia tăng.
b) Nội dung của giá hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng,
tư vấn thiết kế xây dựng công trình và tư vấn giám sát thi công xây dựng công
trình bao gồm:
- Chi phí chuyên
gia (tiền lương và các chi phí liên quan), chi phí vật tư vật liệu, máy móc,
chi phí quản lý, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế
tính trước và thuế giá trị gia tăng.
- Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh
sản phẩm tư vấn xây dựng sau các cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.
- Chi phí đi thực địa.
- Chi phí đi lại khi tham gia vào quá
trình nghiệm thu theo yêu cầu của bên giao thầu.
- Chi phí giám sát tác giả đối với tư
vấn thiết kế xây dựng công trình.
- Chi phí khác có liên quan.
c) Giá hợp đồng tư vấn xây dựng không
bao gồm:
- Chi phí cho các cuộc họp của bên
giao thầu.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt sản phẩm
của hợp đồng tư vấn.
- Chi phí khác mà các bên thỏa thuận
không bao gồm trong giá hợp đồng.
3. Tạm ứng:
Thời gian chậm nhất là ... ngày kể từ
ngày Hợp đồng có hiệu lực, chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu ... % giá hợp đồng
tương ứng số tiền là ...
Bằng chữ: ………..
4. Tiến độ thanh toán
Số lần thanh toán là... lần (số lần
cụ thể do các bên thỏa thuận).
Lần 1... sau khi nhà thầu hoàn thành
phần (công việc hoặc hạng Mục), chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu...% giá trị
hợp đồng.
Lần 2... sau khi nhà thầu hoàn thành
phần (công việc hoặc hạng Mục), chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu...% giá trị
hợp đồng.
Lần cuối cùng sau khi nhà thầu hoàn
thành các công việc theo nghĩa vụ trong Hợp đồng.
Trong vòng... ngày, kể từ ngày chủ đầu
tư nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán hợp lệ của nhà thầu, chủ đầu tư phải thanh
toán cho nhà thầu.
5. Hồ sơ thanh toán gồm:
a) Đối với hợp đồng trọn gói:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn
thành theo Phụ lục số... [Biên bản nghiệm thu khối lượng].
(Biên bản nghiệm thu khối lượng
hoàn thành là biên bản nghiệm thu chất lượng (theo quy định về quản lý chất lượng công trình) có ghi cả khối lượng).
- Bảng tính giá trị khối lượng phát
sinh (nếu có) ngoài phạm vi Hợp đồng theo Phụ lục số... [Bảng
tính giá trị khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng]
- Đề nghị thanh toán của nhà thầu bao
gồm: Giá trị hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị cho những công việc phát sinh (nếu
có), giảm trừ tiền tạm ứng (nếu có), giá trị đề nghị thanh toán sau khi đã bù
trừ các Khoản này theo Phụ lục số... [Đề nghị thanh toán].
b) Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định
(áp dụng đối với công tác khảo sát xây dựng công trình):
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn
thành thực tế theo mẫu tại Phụ lục số.... [Biên bản nghiệm thu khối lượng].
- Bảng tính giá trị những công việc
chưa có đơn giá trong hợp đồng (nếu có) theo Phụ lục số... [Bảng tính giá trị
khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng].
- Đề nghị thanh toán của nhà thầu bao
gồm: Giá trị hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị cho những công việc phát sinh (nếu
có), giảm trừ tiền tạm ứng (nếu có), giá trị đề nghị thanh toán sau khi đã bù
trừ các Khoản này theo Phụ lục số... [Đề nghị thanh toán].
c) Đối với hợp đồng theo đơn giá Điều
chỉnh (áp dụng đối với công tác khảo sát xây dựng công trình):
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn
thành thực tế theo mẫu tại Phụ lục số... [Biên bản nghiệm thu khối lượng].
- Bảng tính đơn giá đã Điều chỉnh do
trượt giá (đơn giá thanh toán) theo thỏa thuận trong hợp đồng Phụ lục số ....
- Bảng tính giá trị những công việc
chưa có đơn giá trong hợp đồng (nếu có) theo Phụ lục số... [Bảng tính giá trị
khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng].
- Đề nghị thanh toán của nhà thầu bao
gồm: Giá trị hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị cho những công việc phát sinh (nếu
có), giảm trừ tiền tạm ứng (nếu có), giá trị đề nghị thanh toán sau khi đã bù
trừ các Khoản này theo Phụ lục số... [Đề nghị thanh toán].
6. Đồng tiền thanh toán là đồng tiền
Việt Nam.
(Trường hợp hợp đồng có sự tham
gia của phía nước ngoài thì đồng tiền thanh toán là đồng tiền Việt Nam và ngoại
tệ. Trường hợp cụ thể do các bên thỏa thuận
phù hợp với hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu và không trái pháp luật).
Điều 13. Điều chỉnh hợp đồng
1. Điều chỉnh khối lượng công việc
a) Đối với hợp đồng trọn gói: Trường
hợp chủ đầu tư có yêu cầu thay đổi phạm vi công việc (tăng, giảm) trong Hợp đồng
thì đối với khối lượng công việc này các bên thỏa thuận Điều chỉnh tương ứng.
b) Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định
và đơn giá Điều chỉnh: Những khối lượng công việc bổ sung hợp lý chưa có đơn
giá trong Hợp đồng thì chủ đầu tư và nhà thầu phải thống
nhất đơn giá của các công việc này trước khi thực hiện; các khối lượng công việc
đã có đơn giá trong Hợp đồng được xác định theo khối lượng hoàn thành thực tế
(tăng hoặc giảm so với khối lượng trong Hợp đồng)
được nghiệm thu.
c) Đối với khối lượng phát sinh ngoài
phạm vi hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết
mà chưa có đơn giá trong hợp đồng thì được xác định trên cơ sở thỏa thuận hợp đồng và quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình. Các bên phải ký kết phụ lục hợp đồng
làm cơ sở cho việc thanh toán, quyết toán hợp đồng.
2. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng
a) Trường hợp thời hạn hoàn thành
công việc tư vấn chậm so với tiến độ công việc của Hợp đồng do lỗi của nhà thầu thì nhà thầu phải có giải pháp khắc
phục để bảo đảm tiến độ hợp đồng. Nếu tiến độ thực hiện hợp
đồng bị kéo dài so với tiến độ hợp đồng đã ký thì nhà thầu phải kiến nghị chủ đầu
tư gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. Trường hợp phát sinh chi phí thì nhà
thầu phải khắc phục bằng chi phí của mình. Nếu gây thiệt hại cho chủ đầu tư thì
nhà thầu phải bồi thường.
b) Trường hợp thời hạn hoàn thành hợp
đồng tư vấn chậm so với tiến độ của Hợp đồng
do lỗi của chủ đầu tư thì chủ đầu tư phải gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.
Trường hợp gây thiệt hại cho nhà thầu thì phải bồi thường.
3. Điều chỉnh giá hợp đồng: Thực hiện
theo Thông tư hướng dẫn về Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng của Bộ Xây dựng.
4. Điều chỉnh các nội dung khác của Hợp
đồng này thì các bên thống nhất Điều chỉnh trên cơ sở các thỏa thuận trong Hợp
đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 14. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có) và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp các bên thỏa thuận
phải có bảo lãnh tiền tạm ứng)
1. Nhà thầu tư vấn phải nộp bảo đảm
thực hiện hợp đồng tương đương... % giá hợp đồng.
2. Nhà thầu tư vấn sẽ không được nhận
lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp nhà thầu từ chối thực hiện hợp
đồng đã ký kết.
3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được hoàn trả cho nhà thầu tư vấn
khi đã hoàn thành các công việc theo thỏa thuận của hợp đồng.
4. Nhà thầu tư vấn phải nộp cho chủ đầu
tư bảo lãnh tạm ứng hợp đồng tương đương giá trị Khoản tiền tạm ứng trước khi
chủ đầu tư thực hiện việc tạm ứng. (Nếu là liên danh các nhà thầu thì từng
thành viên trong liên danh phải nộp bảo lãnh tạm ứng hợp đồng tương đương với
giá trị Khoản tiền tạm ứng cho từng thành
viên).
Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
sẽ được khấu trừ tương ứng với giá trị giảm trừ tiền tạm ứng qua mỗi lần thanh
toán.
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của nhà
thầu tư vấn
1. Quyền của nhà thầu tư vấn:
a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông
tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ tư vấn và phương tiện làm việc theo thỏa
thuận hợp đồng (nếu có).
b) Được đề xuất thay đổi Điều kiện
cung cấp dịch vụ tư vấn vì lợi ích của chủ đầu tư hoặc khi phát hiện các yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn.
c) Từ chối thực hiện công việc không
hợp lý ngoài phạm vi hợp đồng và những yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư.
d) Được đảm bảo quyền tác giả theo
quy định của pháp luật (đối với sản phẩm tư vấn có quyền tác giả).
đ) Được quyền yêu cầu bên giao thầu
thanh toán đúng hạn, yêu cầu thanh toán các Khoản lãi vay do chậm thanh toán
theo quy định.
e) Đối với tư vấn giám sát thi công
xây dựng công trình: Kiến nghị chủ đầu tư tạm dừng thi công đối với nhà thầu
thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không bảo đảm yêu cầu
kỹ thuật, biện pháp thi công không bảo đảm an toàn.
2. Nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn:
a) Hoàn thành công việc đúng tiến độ,
chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
b) Đối với hợp đồng tư vấn thiết kế:
Tham gia nghiệm thu công trình xây dựng cùng chủ đầu tư theo quy định của pháp
luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng, giám sát tác giả, trả lời các nội
dung có liên quan đến hồ sơ thiết kế theo yêu cầu của chủ
đầu tư.
c) Bảo quản và giao lại cho chủ đầu
tư những tài liệu và phương tiện làm việc do chủ đầu tư cung cấp theo hợp đồng
sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
d) Thông báo ngay bằng văn bản cho chủ
đầu tư về những thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện làm việc không đảm
bảo chất lượng để hoàn thành công việc.
đ) Giữ bí mật thông tin liên quan đến
dịch vụ tư vấn mà hợp đồng và pháp luật có quy định.
e) Thu thập các thông tin cần thiết để
phục vụ cho công việc của hợp đồng:
Nhà thầu tư vấn phải thu thập các
thông tin liên quan đến các vấn đề có thể ảnh hưởng đến tiến độ, giá hợp đồng hoặc trách nhiệm của bên nhận thầu
theo hợp đồng, hoặc các rủi ro có thể
phát sinh cho bên nhận thầu trong việc thực hiện công việc tư vấn xây dựng được
quy định trong hợp đồng.
Trường hợp lỗi trong việc thu thập
thông tin, hoặc bất kỳ vấn đề nào khác của nhà thầu tư vấn để hoàn thành công việc tư vấn xây dựng theo các Điều Khoản được quy định
trong hợp đồng thì bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm.
g) Thực hiện công việc đúng pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng và đảm bảo rằng
tư vấn phụ (nếu có), nhân lực của tư vấn và tư vấn phụ sẽ luôn tuân thủ luật
pháp.
h) Nộp cho chủ đầu tư các báo cáo và
các tài liệu với số lượng và thời gian quy định trong hợp đồng. Nhà thầu tư vấn
thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả
các thông tin liên quan đến công việc tư vấn xây dựng có thể làm chậm trễ hoặc
cản trở việc hoàn thành các công việc theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện.
i) Nhà thầu tư vấn có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan Điểm về các nội
dung của công việc tư vấn xây dựng trong các buổi họp trình duyệt của các cấp
có thẩm quyền do chủ đầu tư tổ chức.
k) Sản phẩm tư vấn xây dựng phải được
thực hiện bởi các chuyên gia có đủ Điều kiện năng lực hành nghề theo quy định của pháp luật. Nhà thầu tư vấn phải sắp
xếp, bố trí nhân lực của mình hoặc của nhà thầu phụ có kinh nghiệm và năng lực
cần thiết như danh sách đã được chủ đầu tư phê duyệt để thực hiện công việc tư
vấn xây dựng.
l) Cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng
lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời Điểm theo yêu cầu
của chủ đầu tư cho tới ngày nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng đối với tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi; ngày
hoàn thành và bàn giao công trình đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng.
m) Cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ
cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định,... với số lượng theo đúng thỏa thuận của
hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết.
n) Tuân thủ các yêu cầu và hướng dẫn
của chủ đầu tư, trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không
thể thực hiện được.
q) Tham gia nghiệm thu các giai đoạn,
nghiệm thu chạy thử thiết bị, nghiệm thu hoàn thành hạng Mục công trình và toàn
bộ công trình khi có yêu cầu của chủ đầu tư đối với tư vấn giám sát thi công
xây dựng công trình và tư vấn thiết kế xây dựng công trình.
s) Bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra khi thực hiện không đúng nội dung hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết.
Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của chủ
đầu tư
1. Quyền của chủ đầu tư:
a) Được quyền sở hữu và sử dụng sản
phẩm tư vấn xây dựng theo hợp đồng.
b) Từ chối nghiệm thu sản phẩm tư vấn
xây dựng không đạt chất lượng theo hợp đồng.
c) Kiểm tra chất lượng công việc của
nhà thầu tư vấn nhưng không làm cản trở hoạt động bình thường của nhà thầu tư vấn.
d) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm
tư vấn không đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận hợp đồng
đ) Yêu cầu bên nhận thầu thay đổi cá
nhân tư vấn không đáp ứng được yêu cầu năng lực theo quy định.
2. Nghĩa vụ của chủ đầu tư:
a) Cung cấp cho nhà thầu tư vấn thông
tin về yêu cầu công việc, tài liệu, bảo đảm thanh toán và các phương tiện cần
thiết để thực hiện công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có).
b) Bảo đảm quyền tác giả đối với sản
phẩm tư vấn có quyền tác giả theo hợp đồng.
c) Giải quyết kiến nghị của nhà thầu
tư vấn theo thẩm quyền trong quá trình thực hiện hợp đồng đúng thời hạn do các
bên thỏa thuận trong hợp đồng.
d) Thanh toán đầy đủ cho nhà thầu tư
vấn theo đúng tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng.
đ) Hướng dẫn nhà thầu tư vấn về những
nội dung liên quan đến dự án và hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu); tạo Điều
kiện để bên nhận thầu được tiếp cận với công trình, thực địa.
e) Cử người có năng lực phù hợp để
làm việc với nhà thầu tư vấn.
g) Tạo Điều kiện cho bên nhận thầu thực
hiện công việc tư vấn xây dựng, thủ tục hải quan (nếu có).
h) Chịu trách nhiệm về tính chính xác
và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp. Bồi thường thiệt hại cho nhà thầu
tư vấn nếu bên giao thầu cung cấp thông tin không chính xác, không đầy đủ theo
quy định của hợp đồng.
Điều 17. Nhà thầu phụ (nếu có)
1. Đối với
nhà thầu phụ chưa có danh sách trong Hợp đồng, nhà thầu phải trình danh sách, hồ
sơ năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ cũng như phạm vi công việc mà nhà
thầu phụ sẽ đảm nhận để chủ đầu tư xem xét chấp thuận trước khi ký Hợp đồng thầu phụ.
2. Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước chủ đầu tư về chất lượng, tiến độ cũng như các sai sót của nhà thầu
phụ.
3. Nhà thầu cam kết với chủ đầu tư rằng
sẽ thanh toán đầy đủ, đúng hạn các Khoản chi phí cho nhà thầu phụ được quy định
trong trong hợp đồng thầu phụ.
Điều 18. Nhân lực của nhà thầu
1. Nhân lực của nhà thầu và nhà thầu
phụ phải đủ Điều kiện năng lực, có chứng chỉ hành nghề theo
quy định, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của
họ và phù hợp với quy định về Điều kiện năng lực trong pháp luật xây dựng được quy định cụ thể tại Phụ lục số ... [Nhân lực của
Nhà thầu].
2. Chức danh, công việc thực hiện,
trình độ và thời gian dự kiến tham gia thực hiện được quy định trong Phụ lục số
... [Nhân lực của Nhà thầu]. Trường hợp thay đổi nhân sự, nhà thầu phải trình
bày lý do, đồng thời cung cấp lý lịch của người thay thế cho chủ đầu tư, người
thay thế phải có trình độ tương đương hoặc cao hơn người bị thay thế. Nếu chủ đầu
tư không có ý kiến về nhân sự thay thế trong vòng... ngày kể từ ngày nhận được
đề nghị của nhà thầu thì nhân sự đó coi như được chủ đầu tư chấp thuận.
3. Chủ đầu tư có quyền yêu cầu nhà thầu
thay thế nhân sự nếu người đó không đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư hoặc
không đúng với hồ sơ nhân sự trong hợp đồng. Trong trường hợp này, nhà thầu phải
gửi văn bản thông báo cho chủ đầu tư trong vòng... ngày kể từ ngày nhận được
yêu cầu của chủ đầu tư về việc thay đổi nhân sự. Trừ trường hợp có thỏa thuận
khác, mọi chi phí phát sinh do thay đổi nhân sự do nhà thầu chịu. Mức thù lao
cho nhân sự thay thế không vượt mức thù
lao cho người bị thay thế.
4. Nhà thầu có thể Điều chỉnh thời
gian làm việc của nhân sự nếu cần thiết nhưng không làm tăng giá hợp đồng. Những
Điều chỉnh khác chỉ được thực hiện khi được chủ đầu tư chấp thuận.
5. Trường hợp thời gian làm việc của nhân sự phải kéo dài hoặc bổ sung nhân sự
vì lý do tăng khối lượng công việc đã được thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu
thì chi phí phát sinh cần thiết này sẽ được thanh toán trên cơ sở Phụ lục số
... [Nhân lực của Nhà thầu].
6. Nhà thầu tổ chức thực hiện công việc
theo tiến độ đã thỏa thuận. Giờ làm việc, làm việc ngoài giờ, thời gian làm việc,
ngày nghỉ... thực hiện theo Bộ Luật Lao động. Nhà thầu không được tính thêm chi
phí làm ngoài giờ (giá hợp đồng đã bao gồm chi phí làm ngoài giờ).
Điều 19. Bản quyền và quyền sử dụng
tài liệu
Nhà thầu sẽ giữ bản quyền công việc
tư vấn do mình thực hiện. Chủ đầu tư được toàn quyền sử dụng
các tài liệu này để phục vụ công việc quy định trong Hợp đồng mà không cần phải
xin phép nhà thầu.
Nhà thầu phải cam kết rằng sản phẩm tư vấn do nhà thầu thực hiện
và cung cấp cho chủ đầu tư không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của
bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào.
Chủ đầu tư sẽ không, chịu trách nhiệm
hoặc hậu quả nào từ việc khiếu nại sản phẩm tư vấn theo Hợp đồng này đã vi phạm
bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.
Điều 20. Bảo hiểm
Nhà thầu phải mua bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp theo quy định.
Điều 21. Rủi ro và bất khả kháng
1. Bất khả kháng khác trong hoạt động
tư vấn xây dựng bao gồm các sự kiện sau: Khi thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng
gặp hang caster, cổ vật, khảo cổ, túi bùn mà khi ký hợp đồng
các bên chưa lường hết được.
2. Trách nhiệm của các bên đối với rủi
ro:
a) Đối với những rủi ro đã tính trong
giá hợp đồng thì khi rủi ro xảy ra bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm bằng kinh phí của mình.
b) Đối với những rủi ro đã được mua bảo
hiểm thì chi phí khắc phục hậu quả các rủi ro này do đơn vị bảo hiểm chi trả và
không được tính vào giá hợp đồng.
c) Bên nhận thầu phải bồi thường và
gánh chịu những tổn hại cho bên giao thầu đối với các hỏng hóc, mất mát và các
chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan do lỗi của mình gây
ra.
d) Bên giao thầu phải bồi thường những
tổn hại cho bên nhận thầu đối với các thiệt hại, mất mát và chi phí (bao gồm
phí và các chi phí pháp lý) liên quan do lỗi của mình gây ra,
3. Thông báo về bất khả kháng:
a) Khi một bên gặp tình trạng bất khả
kháng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất,
trong thông báo phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc liên quan đến hậu quả của bất
khả kháng.
b) Bên thông báo được miễn thực hiện
công việc thuộc trách nhiệm của mình trong thời gian xảy ra bất khả kháng ảnh
hưởng đến công việc theo nghĩa vụ hợp đồng.
4. Trách nhiệm của các bên đối với bất
khả kháng
a) Nếu bên nhận thầu bị cản trở thực
hiện nhiệm vụ của mình theo hợp đồng do bất khả kháng mà đã thông báo theo các Điều
Khoản của hợp đồng dẫn đến chậm thực hiện công việc và phát sinh chi phí do bất
khả kháng, bên nhận thầu sẽ có quyền đề nghị xử lý như
sau:
- Được kéo dài thời gian do sự chậm
trễ theo quy định của Hợp đồng (gia hạn thời gian hoàn thành).
- Được thanh toán các chi phí phát
sinh theo các Điều Khoản quy định trong hợp đồng.
b) Bên giao thầu phải xem xét quyết định
các đề nghị của bên nhận thầu.
c) Việc xử lý hậu quả bất khả kháng
không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên
kia theo hợp đồng.
5. Chấm dứt hợp đồng do bất khả kháng,
thanh toán, hết trách nhiệm
a) Nếu việc thực hiện các công việc của
hợp đồng bị dừng do bất khả kháng đã được thông báo theo quy định của hợp đồng
trong Khoảng thời gian mà tổng số ngày bị dừng lớn hơn số ngày do bất khả kháng
đã được thông báo, thì một trong hai bên có quyền gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên kia.
b) Đối với trường hợp chấm dứt này,
bên giao thầu sẽ phải thanh toán cho bên nhận thầu:
- Các Khoản thanh toán cho bất kỳ
công việc nào đã được thực hiện mà giá đã được nêu trong hợp đồng.
- Chi phí cho thiết bị và vật tư được
đặt hàng cho công trình đã được chuyển tới cho bên nhận thầu, hoặc những thứ
bên nhận thầu có trách nhiệm chấp nhận giao hàng: Thiết bị và vật tư này sẽ trở
thành tài sản (và là rủi ro) của bên giao thầu khi đã được
bên giao thầu thanh toán, và bên nhận thầu sẽ để cho bên giao thầu sử.
Điều 22. Tạm ngừng công việc trong
hợp đồng
1. Tạm ngừng công việc bởi chủ đầu tư
Nếu nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ
theo hợp đồng, chủ đầu tư có thể ra thông báo tạm ngừng
toàn bộ hoặc một phần công việc của nhà thầu, chủ đầu tư phải nêu rõ phần lỗi của
nhà thầu và yêu cầu nhà thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong Khoảng
thời gian hợp lý cụ thể, đồng thời nhà thầu phải bồi thường thiệt hại cho chủ đầu
tư do tạm ngừng công việc.
2. Tạm ngừng công việc bởi nhà thầu
a) Nếu chủ đầu tư không thực hiện
nghĩa vụ theo Hợp đồng, không thanh toán theo các Điều Khoản đã thỏa thuận trong Hợp
đồng này quá 28 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán, sau khi thông báo
cho chủ đầu tư, nhà thầu có thể sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc).
b) Sau khi chủ đầu tư thực hiện các
nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng, nhà thầu phải tiếp tục tiến hành công việc
bình thường ngay khi có thể được.
c) Nếu các chi phí phát sinh là hậu
quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo Khoản này,
nhà thầu phải thông báo cho chủ đầu tư để xem xét. Sau khi nhận được thông báo,
chủ đầu tư xem xét và có ý kiến về
các vấn đề đã nêu.
3. Trước khi tạm ngừng thực hiện công
việc trong Hợp đồng thì một bên phải
thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do tạm ngừng công việc
thực hiện. Hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết để tiếp tục thực hiện Hợp
đồng.
Điều 23. Chấm dứt hợp đồng
1. Chấm dứt Hợp đồng bởi chủ đầu tư
Chủ đầu tư có thể chấm dứt Hợp đồng, sau...ngày kể từ ngày gửi văn bản kết thúc Hợp đồng đến nhà thầu.
Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:
a) Nhà thầu không tuân thủ về Bảo đảm
thực hiện hợp đồng tại Điều 14 (nếu các bên có thỏa thuận bảo đảm thực hiện hợp đồng).
b) Nhà thầu không sửa chữa được sai
sót nghiêm trọng mà nhà thầu không thể khắc phục được trong việc thực hiện nhiệm
vụ của mình trong vòng... ngày mà chủ đầu tư có thể chấp nhận được kể từ ngày
nhận được thông báo của chủ đầu tư về sai sót đó.
c) Nhà thầu không có lý do chính đáng mà không tiếp tục thực hiện công việc theo Điều 11 [Thời gian
và tiến độ thực hiện Hợp đồng], hoặc 45 ngày liên tục không thực hiện công việc
theo Hợp đồng.
d) Chuyển nhượng Hợp đồng mà không có
sự thỏa thuận của chủ đầu tư.
đ) Nhà thầu bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị
đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh
doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được ủy quyền Hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ
nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các Luật được áp dụng) có
ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này.
e) Nhà thầu từ chối không tuân theo
quyết định cuối cùng đã đạt được thông qua trọng tài phân
xử tại Điều 25 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp].
g) Nhà thầu cố ý trình chủ đầu tư các
tài liệu không đúng sự thật gây ảnh hưởng đến quyền lợi, nghĩa vụ và lợi ích của
chủ đầu tư.
h) Trường hợp bất khả kháng quy định
tại Điều 21 [Rủi ro và bất khả kháng].
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, chủ đầu tư
có thể thuê các nhà thầu khác thực hiện tiếp công việc tư vấn. Chủ đầu tư và
các nhà thầu này có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào đã có.
2. Chấm dứt hợp đồng bởi nhà thầu
Nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước cho chủ đầu tư tối
thiểu là... ngày trong các trường hợp sau đây:
a) Sau 45 ngày liên tục công việc bị
ngừng do lỗi của chủ đầu tư.
b) Chủ đầu tư không thanh toán cho
nhà thầu theo hợp đồng và không thuộc đối tượng tranh chấp
theo Điều 25 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp] sau 45 ngày kể từ ngày chủ đầu
tư nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ.
c) Chủ đầu tư không tuân theo quyết định
cuối cùng đã đạt được thông qua trọng tài phân xử tại Điều 25 [Khiếu nại và giải
quyết tranh chấp].
d) Do hậu quả của sự kiện bất khả
kháng mà nhà thầu không thể thực hiện một phần quan trọng công việc trong thời
gian không dưới.... ngày.
đ) Chủ đầu tư bị phá sản, vỡ nợ, bị
đóng cửa, bị quản lý tài sản phải Điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh
dưới sự Điều hành của người được ủy
thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc
sự kiện nào đó xẩy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các
hành động hoặc sự kiện đó.
3. Khi chấm dứt hợp đồng, thì các quyền
và nghĩa vụ của các bên sẽ chấm dứt trừ Điều Khoản về giải quyết tranh chấp.
4. Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng, thì ngay khi gửi hay nhận văn bản chấm dứt hợp đồng, nhà thầu
sẽ thực hiện các bước cần thiết để kết thúc công việc tư vấn một cách nhanh
chóng và cố gắng để giảm tối đa mức chi phí.
5. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng:
Việc thanh toán thực hiện theo Điều 12 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán] cho
các công việc đã thực hiện trước ngày chấm dứt có hiệu lực (bao gồm chi phí
chuyên gia, chi phí mua sắm thiết bị, các chi phí khác...).
Điều 24. Thưởng, phạt và trách nhiệm
do vi phạm Hợp đồng
1. Thưởng hợp đồng: Trường hợp nhà thầu
hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng sớm hơn so với thời hạn quy định trong Hợp đồng này, mang lại hiệu quả
cho chủ đầu tư thì cứ mỗi... tháng (cụ thể do các bên thỏa thuận) chủ đầu
tư sẽ thưởng cho nhà thầu ... % giá hợp đồng và mức thưởng tối đa không quá
...% giá trị phần hợp đồng làm lợi.
2. Phạt vi phạm hợp đồng
Đối với nhà thầu: Nếu chậm tiến độ thực
hiện hợp đồng ... ngày thì phạt... % giá hợp đồng cho ... ngày chậm nhưng tổng
số tiền phạt không quá ...% giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Đối với chủ đầu tư: Nếu thanh toán chậm
cho nhà thầu theo quy định tại Điều 12 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán]
thì phải bồi thường cho nhà thầu theo lãi suất quá hạn áp dụng cho ngày đầu
tiên chậm thanh toán do Ngân hàng thương mại mà nhà thầu. mở tài Khoản công bố
kể từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi chủ đầu tư đã thanh toán đầy đủ
cho nhà thầu.
Điều 25. Khiếu nại và giải quyết
tranh chấp
1. Khi một bên phát hiện bên kia thực
hiện không đúng hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo đúng Hợp đồng thì có quyền
yêu cầu bên kia thực hiện theo đúng nội dung Hợp đồng đã ký kết. Khi đó bên
phát hiện có quyền khiếu nại bên kia về nội dung này. Bên kia phải đưa ra các
căn cứ, dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ nội dung khiếu nại trong vòng... ngày.
Nếu những các căn cứ, dẫn chứng không hợp lý thì phải chấp thuận những khiếu nại
của bên kia.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát hiện
những nội dung không phù hợp với hợp đồng đã ký, bên phát hiện phải thông báo
ngay cho bên kia về những nội dung đó và khiếu nại về các nội dung này. Ngoài Khoảng
thời gian này nếu không bên nào có khiếu nại thì các bên phải thực hiện theo
đúng những thỏa thuận đã ký.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được
khiếu nại, bên nhận được khiếu nại phải chấp thuận với những khiếu nại đó hoặc
phải đưa ra những căn cứ, dẫn chứng về những nội dung cho rằng việc khiếu nại của
bên kia là không phù hợp với hợp đồng đã ký. Ngoài Khoảng
thời gian này nếu bên nhận được khiếu nại không có ý kiến thì coi như đã chấp
thuận với những nội dung khiếu nại do bên kia đưa ra.
2. Khi có tranh chấp phát sinh trong
quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng
biện pháp hòa giải.
Trường hợp thương lượng không có kết
quả thì trong vòng... ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng không thể
hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên Trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy
tắc của Việt Nam (hoặc Tòa án Nhân dân) theo quy định của pháp luật. Quyết
định của Trọng tài (hoặc Tòa án Nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.
3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt
không ảnh hưởng đến hiệu lực của các Điều Khoản về giải
quyết tranh chấp.
Điều 26. Quyết toán và thanh lý Hợp
đồng
1. Quyết toán Hợp đồng
Trong vòng... ngày kể từ ngày nghiệm
thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc tư vấn theo Hợp đồng, khi nhận được
Biên bản nghiệm thu và xác nhận của chủ đầu tư rằng nhà thầu đã hoàn thành tất
cả các nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng,
nhà thầu sẽ trình cho chủ đầu tư ... bộ tài liệu quyết toán hợp đồng, hồ sơ quyết
toán bao gồm:
a) Biên bản nghiệm thu hoàn thành
toàn bộ nội dung công việc tư vấn.
b) Bản xác nhận giá trị khối lượng
công việc phát sinh (nếu có).
c) Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng
trong đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà chủ đầu tư phải thanh
toán cho nhà thầu.
Nếu chủ đầu tư không đồng ý hoặc cho
rằng nhà thầu chưa cung cấp đủ cơ sở để xác nhận một phần nào đó của tài liệu
quyết toán hợp đồng, nhà thầu sẽ cung cấp thêm thông tin khi chủ đầu tư có yêu
cầu hợp lý và sẽ thay đổi theo sự thống nhất của hai bên. Nhà thầu sẽ chuẩn bị
và trình cho chủ đầu tư quyết toán hợp đồng như hai bên đã thống nhất.
Sau khi hai bên đã thống nhất tài liệu
quyết toán, chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ giá trị còn lại của Hợp đồng cho
nhà thầu.
2. Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn...
ngày kể từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc bị chấm dứt
theo Điều 23 [Chấm dứt Hợp đồng].
Điều 27. Điều Khoản chung
Các bên đồng ý với tất cả các Điều Khoản,
quy định và Điều kiện của Hợp đồng này. Không có cơ quan nào hoặc đại diện của bên nào có quyền đưa ra tuyên bố, trình bày, hứa hẹn hoặc thỏa thuận nào mà không được nêu ra trong Hợp đồng; Không bên nào bị ràng buộc hoặc có
trách nhiệm trước các Điều đó.
Các bên cam kết thực hiện một cách
trung thực, công bằng và đảm bảo để thực hiện theo Mục tiêu của Hợp đồng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày... tháng... năm...
(trường hợp thời gian hiệu lực của
hợp đồng khác do các bên thỏa thuận)
Hợp đồng này bao gồm ... trang, và …….
Phụ lục được lập thành ... bản bằng tiếng Việt (và tiếng Anh nếu
có) có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư sẽ giữ ...
bản, nhà thầu sẽ giữ ... bản.
CHỦ
ĐẦU TƯ
HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ghi tên, chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
NHÀ
THẦU
HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NHÀ THẦU
(Ghi tên, chức danh, ký tên, đóng dấu)
|