Xin gia hạn sử dụng đất ở đâu? Phải nộp hồ sơ gia hạn sử dụng đất chậm nhất bao nhiêu tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất?
Xin gia hạn sử dụng đất ở đâu?
Căn cứ theo Điều 64 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất như sau:
Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất
1. Trong thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất thì nộp 01 bộ hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và một trong các giấy tờ sau:
a) Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai;
b) Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc thể hiện thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
...
Dẫn chiếu đến quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì khi hết thời hạn sử dụng đất, có thể xin gia hạn sử dụng đất tại:
- Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Theo đó, hồ sơ gia hạn sử dụng đất bao gồm:
- Đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
- Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai 2024;
- Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc thể hiện thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
Xin gia hạn sử dụng đất ở đâu? Phải nộp hồ sơ gia hạn sử dụng đất chậm nhất bao nhiêu tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất? (hình từ internet)
Phải nộp hồ sơ gia hạn sử dụng đất chậm nhất bao nhiêu tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất?
Căn cứ theo Điều 172 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Đất sử dụng có thời hạn
...
3. Việc gia hạn sử dụng đất được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất. Quá thời hạn phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, trừ trường hợp bất khả kháng. Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật này.
...
Như vậy, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất. Việc gia hạn sử dụng đất được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng đất.
Trừ trường hợp không phải làm thủ tục gia hạn đất đối với cá nhân sản xuất trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất.
Lưu ý:
Quá thời hạn phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, trừ trường hợp bất khả kháng.
Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất.
Cơ quan nào quyết định gia hạn sử dụng đất?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 123 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
...
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
...
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành và các trường hợp quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này.
...
Theo đó, cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cũng đồng thời là cơ quan có thẩm quyền quyết định gia hạn sử dụng đất.
Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền quyết định gia hạn sử dụng đất.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đề nghị áp dụng biện pháp giữ người trong trường hợp khẩn cấp khi phát hiện có dấu vết của tội phạm phải có những tài liệu nào chứng minh?
- Hành vi vận chuyển trái phép chất ma túy với số lượng bao nhiêu thì không bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
- Ai có nghĩa vụ nộp thuế? Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh?
- Mẫu Bảng kê hạng mục công việc trong hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp qua mạng mới nhất là mẫu nào? Tải về?
- Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?