Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?

Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Nội dung sửa chữa định kỳ công trình cống bao gồm? Mẫu B.2 Ghi chép kết quả bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?

Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì?

Theo tiểu mục 3.7 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13999:2024 về Công trình thủy lợi - Quy trình quản lý vận hành và bảo trì cống, quy định như sau:

3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
...
3.5
Bảo dưỡng (Curing)
Bảo dưỡng là hoạt động đơn giản, phải làm hàng ngày hoặc thường xuyên, sử dụng lao động, vật liệu để duy trì sự hoạt động bình thường của công trình và máy móc, thiết bị.
3.6
Sửa chữa thường xuyên (Regular repair)
Sửa chữa thường xuyên là công việc có tính chất thường xuyên hằng năm, khắc phục những hư hỏng công trình và máy móc, thiết bị nhằm chống xuống cấp, không dẫn đến hư hỏng lớn hơn bảo đảm hoạt động bình thường của cống.
3.7
Sửa chữa định kỳ (Periodic repair)
Sửa chữa định kỳ là hoạt động theo chu kỳ, khắc phục hư hỏng lớn, thay thế một số bộ phận quan trọng hết tuổi thọ, nếu không được sửa chữa có khả năng gây mất an toàn, hạn chế năng lực phục vụ của công trình và máy móc, thiết bị.
3.8
Sửa chữa đột xuất (Unscheduled repair)
Sửa chữa đột xuất là hoạt động khẩn cấp khắc phục sự cố, hư hỏng của công trình, máy móc, thiết bị do tác động của mưa, gió, bão

Theo đó, Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) được hiểu là hoạt động theo chu kỳ, khắc phục hư hỏng lớn, thay thế một số bộ phận quan trọng hết tuổi thọ, nếu không được sửa chữa có khả năng gây mất an toàn, hạn chế năng lực phục vụ của công trình và máy móc, thiết bị.

Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?

Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024? (Hình từ Internet)

Nội dung sửa chữa định kỳ công trình cống bao gồm?

Theo tiểu mục 6.6 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13999:2024 về Công trình thủy lợi - Quy trình quản lý vận hành và bảo trì cống quy định như sau:

Bảo trì cống
...
6.5 Kiểm định chất lượng công trình
- Kiểm định định kỳ theo quy trình bảo trì công trình đã được phê duyệt;
- Khi phát hiện thấy công trình, bộ phận công trình có hư hỏng hoặc có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng.
6.6 Nội dung sửa chữa đột xuất, định kỳ
- Sửa chữa định kỳ công trình bao gồm sửa chữa hư hỏng hoặc thay thế bộ phận công trình cống, thiết bị lắp đặt vào công trình bị hư hỏng được thực hiện định kỳ theo quy định của quy trình bảo trì.
- Sửa chữa đột xuất công trình được thực hiện khi bộ phận công trình, công trình bị hư hỏng do chịu tác động đột xuất như gió, bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động đột xuất khác hoặc khi bộ phận công trình, công trình có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành, khai thác công trình.
- Sửa chữa đột xuất định kỳ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và pháp luật về thủy lợi.

Theo đó, sửa chữa định kỳ công trình cống bao gồm sửa chữa hư hỏng hoặc thay thế bộ phận công trình cống, thiết bị lắp đặt vào công trình bị hư hỏng được thực hiện định kỳ theo quy định của quy trình bảo trì.

Mẫu ghi chép kết quả bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất tham khảo Phụ lục B2.

TẢI VỀ: Mẫu B.2 Ghi chép kết quả bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất

GHI CHÚ:

(1) Quyết định kế hoạch sửa chữa khi tổng kinh phí sửa chữa nhỏ hơn 500 triệu đồng, hoặc quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầu tư sửa chữa công trình;

(2) Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện và thời gian kết thúc công việc bảo dưỡng, sửa chữa cho từng hạng mục công trình;

(3) Ghi rõ số nhân lực tham gia gồm bao nhiêu cán bộ và trình độ kỹ thuật, bao nhiêu công nhân ...;

(4) Ghi rõ số lượng vật tư, vật liệu đã dùng để sửa chữa cho từng hạng mục;

(5) Phải mô tả kỹ về tình trạng của hạng mục công trình sau khi sửa chữa so với thiết kế

Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?

Căn cứ theo Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13999:2024 về Công trình thủy lợi - Quy trình quản lý vận hành và bảo trì cống quy định, cống công trình thủy lợi được phân loại thành 03 nhóm dưới đây:

- Phân loại theo khẩu độ cống:

+ Cống lớn là cống có tổng chiều rộng thoát nước:

++ Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long từ 20 m trở lên.

++ Đối với vùng còn lại từ 10 m trở lên.

+ Cống vừa là cống có tổng chiều rộng thoát nước:

++ Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long từ 3 m đến dưới 20 m.

++ Đối với các vùng còn lại từ 1,5 m đến dưới 10 m.

+ Cống nhỏ là cống có tổng chiều rộng thoát nước:

++ Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long dưới 3 m.

++ Đối với các vùng còn lại dưới 1,5 m.

- Phân loại theo kết cấu thân cống:

+ Cống kiểu hở: cống lộ trên mặt đất, dòng chảy trong cống là dòng chảy tự do, không áp.

+ Cống kiểu kín (còn gọi là cống ngầm): loại cống có thân cống đặt dưới sâu phía trên có lấp đất, chế độ chảy qua cống có thể là có áp, bán áp hoặc không áp.

- Phân loại theo Nhiệm vụ:

+ Cống lấy nước: công trình thủy lợi có nhiệm vụ lấy nước từ sông, hồ.... phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, cải tạo môi trường, cấp nước sinh hoạt....

+ Cống điều tiết: công trình thủy lợi có nhiệm vụ khống chế mực nước, lưu lượng đảm bảo yêu cầu lấy nước, chống úng cho hạ lưu công trình bằng cách đóng một phần hoặc hoàn toàn cửa van.

+ Cống phân lũ: công trình thủy lợi có nhiệm vụ phân chia một phần nước lũ của một con sông vào những vùng thấp để hạ đỉnh lũ, đảm bảo an toàn cho những khu vực quan trọng phía hạ du sông.

+ Cống ngăn triều: công trình thủy lợi xây dựng trên dòng sông ở vùng ven biển để ngăn mặn, giữ ngọt, tiêu úng.

+ Cống tiêu nước: công trình thủy lợi có nhiệm vụ tháo nước, tiêu úng từ đồng ruộng, vùng nuôi trồng thủy sản, dân cư.

+ Cống phân nước: công trình thủy lợi xây dựng ở đầu kênh nhánh dùng để phân phối nước cho hệ thống thủy nông, hệ thống thủy lợi nội đồng.

+ Cống xả cát: công trình thủy lợi có nhiệm vụ xả cát lắng đọng trước công trình.

Công trình thủy lợi Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công trình thủy lợi
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
TCVN 13567-4:2024 về thi công và nghiệm thu bê tông nhựa chặt tái chế nóng tại trạm trộn sử dụng vật liệu cũ không quá 25% thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12652:2020 về yêu cầu chức năng và phương pháp thử của bồn tiểu nữ thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12325:2018 EN 143:2000 về độ bền cơ học đối với các phin lọc bụi như thế nào?
Pháp luật
Loài và nhóm loài thương phẩm là gì? Danh mục loài cá nổi lớn thương phẩm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13981:2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13913:2023 xác định khả năng phân hủy sinh học trong môi trường biển thế nào?
Pháp luật
TCVN 13915-1:2023 về Chất lượng nước - Các phép đo sinh lý và sinh hóa trên cá - Lấy mẫu cá, xử lý và bảo quản mẫu thế nào?
Pháp luật
Băng vệ sinh phụ nữ hằng ngày là gì? Có dạng như thế nào? Công thức xác định độ thấm hút của băng vệ sinh phụ nữ?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13908-2:2024 cốt liệu xỉ thép oxy hoá lò hồ quang điện dùng chế tạo bê tông xi măng thông thường thế nào?
Pháp luật
Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?
Pháp luật
TCVN 13724-5:2023 về Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp - Cụm lắp ráp dùng cho mạng phân phối trong lưới điện công cộng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình thủy lợi
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
201 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình thủy lợi Tiêu chuẩn Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công trình thủy lợi Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào