Xe máy xúc có thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm tra xe khi nhập khẩu về Việt Nam không? Hồ sơ đăng ký kiểm tra xe cần những giấy tờ nào?

Cho tôi hỏi sắp tới tôi sẽ nhập một số xe máy xúc về Việt Nam thì không biết có phải đăng ký kiểm tra xe với Cục Đăng kiểm Việt Nam không? Hồ sơ đăng ký kiểm tra xe máy xúc cần những gì? Câu hỏi của anh Bằng từ TP.HCM

Xe máy xúc có thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm tra khi nhập khẩu về Việt Nam không?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 89/2015/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 23/2020/TT-BGTVT) quy định về đối tượng phải thực hiện việc kiểm tra như sau:

Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, kiểm tra, nhập khẩu; sản xuất, lắp ráp từ các linh kiện mới chưa qua sử dụng hoặc từ xe cơ sở; cải tạo và khai thác sử dụng xe máy chuyên dùng.

Căn cứ Điều 3 Thông tư 89/2015/TT-BGTVT (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 23/2020/TT-BGTVT) quy định về xe máy chuyên dùng như sau:

Giải thích từ ngữ
Một số từ ngữ sử dụng trong Thông tư này bao gồm:
1. Xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt là xe) gồm các loại xe được nêu trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7772:2007 “Xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại” và các loại xe được nêu tại mục C của Phụ lục I và mục D của Phụ lục II của Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.


Dẫn chiếu Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7772:2007 về Xe, máy và thiết bị thi công di động - Phân loại quy định về việc phân loại xe như sau:

3. Phân loại
...
phân loại xe máy xúc
...

Như vậy, xe máy xúc nhập khẩu về Việt Nam thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm tra xe.

Xe máy xúc có thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm tra xe khi nhập khẩu về Việt Nam không?

Xe máy xúc có thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm tra xe khi nhập khẩu về Việt Nam không? (Hình từ Internet)

Để kiểm tra xe máy xúc nhập khẩu thì hồ sơ đăng ký kiểm tra cần những giấy tờ nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 89/2015/TT-BGTVT (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 42/2018/TT-BGTVT) quy định về hồ sơ đăng ký kiểm tra xe máy xúc nhập khẩu như sau:

Hồ sơ đăng ký kiểm tra
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra (sau đây viết tắt là Hồ sơ ĐKKT) bao gồm các loại tài liệu sau:
a) Bản đăng ký kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật hoặc Bản thông tin Xe nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Bản chính Phiếu kiểm tra xuất xưởng do nhà sản xuất cấp cho từng Xe hoặc bản chính Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) do nhà sản xuất cấp cho Xe. Các tài liệu này được áp dụng đối với Xe thuộc phương thức kiểm tra xác nhận kiểu loại quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.
2. Miễn nộp tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật quy định tại điểm d khoản 1 Điều này đối với Xe nhập khẩu cùng kiểu loại với Xe đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng, các Xe đã cấp Giấy chứng nhận chất lượng được công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Theo đó, để kiểm tra xe máy xúc nhập khẩu thì hồ sơ đăng ký kiểm tra xe cần các giấy tờ sau:

- Bản đăng ký kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

- Tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật hoặc Bản thông tin Xe nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản chính Phiếu kiểm tra xuất xưởng do nhà sản xuất cấp cho từng Xe hoặc bản chính Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) do nhà sản xuất cấp cho Xe. Các tài liệu này được áp dụng đối với Xe thuộc phương thức kiểm tra xác nhận kiểu loại quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.

Miễn nộp tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật đối với Xe nhập khẩu cùng kiểu loại với Xe đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng, các Xe đã cấp Giấy chứng nhận chất lượng được công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Hồ sơ đăng ký kiểm tra xe máy xúc được Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và xử lý như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 89/2015/TT-BGTVT (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 42/2018/TT-BGTVT) quy định về thời hạn cấp chứng chỉ chất lượng cho xe như sau:

Trình tự, cách thức thực hiện
1. Người nhập khẩu nộp 01 bộ Hồ sơ ĐKKT quy định tại Điều 4 của Thông tư này trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra Hồ sơ ĐKKT và thực hiện như sau:
a) Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT. Người nhập khẩu phải đưa Xe đến địa điểm đăng ký kiểm tra thực tế trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày được xác nhận Hồ sơ ĐKKT.
Trường hợp Người nhập khẩu không có Xe để kiểm tra thực tế trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày được tạm giải phóng hàng thì phải có văn bản giải trình gửi tới Cục Đăng kiểm Việt Nam về lý do chậm trễ.
b) Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn Người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.
3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra Xe thực tế theo thời gian, địa điểm đã thống nhất với Người nhập khẩu. Thời gian kiểm tra thực tế trong vòng 01 ngày làm việc đối với phương tiện có đủ điều kiện để kiểm tra.
4. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra Xe thực tế và nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Chứng chỉ chất lượng.
5. Cục Đăng kiểm Việt Nam trả Chứng chỉ chất lượng sau khi có xác nhận đã thanh toán phí và lệ phí.

Như vậy, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra xe trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kiểm tra và bảo vệ môi trường. Người nhập khẩu phải đưa Xe đến địa điểm đăng ký kiểm tra thực tế trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày được xác nhận Hồ sơ đăng ký kiểm tra.

Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra Xe thực tế theo thời gian, địa điểm đã thống nhất với Người nhập khẩu. Thời gian kiểm tra thực tế trong vòng 01 ngày làm việc đối với phương tiện có đủ điều kiện để kiểm tra.

Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra Xe thực tế và nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Chứng chỉ chất lượng.

Cục Đăng kiểm Việt Nam trả Chứng chỉ chất lượng sau khi có xác nhận đã thanh toán phí và lệ phí.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn Người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.

Kiểm tra xe máy chuyên dùng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu KĐ06 Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu từ 1/1/2025 ra sao?
Pháp luật
Kể từ ngày kết thúc kiểm tra xe máy chuyên dùng thực tế thì chứng chỉ chất lượng sẽ được cấp trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Xe máy xúc có thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm tra xe khi nhập khẩu về Việt Nam không? Hồ sơ đăng ký kiểm tra xe cần những giấy tờ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm tra xe máy chuyên dùng
13,348 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra xe máy chuyên dùng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra xe máy chuyên dùng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào